Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 3, 4, 5: Di truyền học quần thể, Di truyền học

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 3, 4, 5: Di truyền học quần thể, Di truyền học

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 3, 4, 5: Di truyền học quần thể, Di truyền học

  • 982 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 19 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 6:

Các phát biểu dưới đây nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen, phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Số KG của bố là 2 x 2 x 2 x 1  x = 32

Số KG của mẹ là: 1 x 1 x 1 x 2 x  = 8

Số kiểu giao phối là: 32 x 8 = 256


Câu 9:

Ba gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Trong đó gen thức nhất có 3 alen

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Số KG dị hợp tối đa có thể tạo ra là:

3 x ( 3+1)2 x  4 x (4+1)2 x 5x (5+1)2-3 x 4 x5=840


Câu 10:

Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 11:

Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết rằng, các cá thể aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sinh sống bình thường. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 16:

Có 1 bệnh nhân nam bị đột biến số lượng NST, khi xét nghiệm tế bào học thì thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân đếm được 47 NST kép. Bệnh nhân đó có thể bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 17:

Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong sơ đồ phả hệ. Cặp vợ chồng III.14 – III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

-    Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bệnh. Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường.

Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng =>  Người 13 có kiểu gen Aa.

Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa

Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường =>  Người 10 có dạng ( 13AA : 23Aa)

Cặp vợ chồng 9x10 : Aa x (13 AA : 23Aa) => Đời con theo lý thuyết : 13 AA: 12Aa : 16aa

Người 14 có dạng ( 25AA :35Aa)

Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa x ( 25AA :35Aa) .Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ : 13AA : 12Aa : 16aa .Hay có tỉ lệ kiểu hình là  1720A- : 320aa

-    Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X

Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY =>  Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường => Người 8 có kiểu gen là XBXb

Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb .Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY

Vậy người  13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb­)

Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY

Cặp vợ chồng 13 x 14 : (1 XBXB : 1 XBXb­) x XBY => Đời con theo lý thuyết :   38XBXB : 18XBXb : 38XBY : 18XbY

Mà đứa con 16 là con trai. Do đó có dạng (34XBY : 14XbY)

Vậy xác suất để đứa bé chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là  1720.14+320.34=1340

Vậy đáp án đúng là A


Câu 18:

Xét một gen có 2 alen, A trội hoàn toàn so với a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

P: 0,9 A- : 0,1 aa

Sau 5 thế hệ tỉ lệ KG Aa là:

X.125 = 0,01875 => X = 0,6

  • P: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa

Câu 19:

Ở người alen A : mắt đen, a : mắt nâu ; B : không bị bệnh pheninketo niệu (bình thường), b : bệnh pheninketo niệu. Các gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinhh người con đầu lòng mắt nâu và bị bệnh pheninketo niệu. Họ dự định sinh tiếp 2 người con. Nếu họ muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh thì khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu %? Biết rắng, hai gen này phân li độc lập.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

– Vợ bình thường x Chồng bình thường → Con mắt nâu bị bệnh → Kiểu gen của bố và mẹ đều là AaBb.

P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ con sinh ra có mắt đen và không bị bệnh (A-B-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.

Khả năng họ thực hiện được mong muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh là: 9/16 x 9/16 = 81/256.


Bắt đầu thi ngay