Đề kiểm tra học kì 1 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án (Đề 1)
-
1293 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của 1 cơ thể ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
Đáp án: D
Trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào → có 128 : 8 = 16 tế bào đang ở kì sau của giảm phân I
→ Số lượng giao tử được tạo ra sau khi giảm phân kết thúc là 16 x 4 = 64.
Câu 2:
Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxein axetic để
Đáp án: A
Câu 3:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.
(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).
Đáp án: C
(1), (2), (3) đúng, (4) sai.
Câu 4:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
Đáp án: A
Câu 5:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một đơn tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Số loại đột biến thể một đơn = n = 7.
Câu 6:
Một đoạn trình tự nucleotit trên 1 mạch của phân tử ADN sợi kép và trình tự của axit amin tương ứng với nó được cho dưới đây. Cho biết các bộ ba mã hóa như sau: UAX – tyr, XAU – his, XUG, XUA – leu, GUX – val, GXU – ala, UXG – ser.
Mạch ADN: 5’ ---AGX GAX GTA XAG GTA ---3’
Polipeptit: ---tyr – leu – tyr – val – ala ---
Cho các nhận xét sau:
(1) Mạch ADN trên là mạch bổ sung.
(2) Trình tự nucleotit của mARN tương ứng sẽ là 3’ ---UXG – XUG XAU GUX XAU ---5’.
(3) Nếu số lượng G + X trên mạch ADN ở trên là 40%, thì số lượng A + T trên mạch ADN bổ sung với nó sẽ là 60%.
(4) Nếu số lượng G + X trên mạch ADN ở trên là 40%, thì số lượng A + T của đoạn gen sẽ là 40%.
(5) tARN vận chuyển các axit amin trên không chứa anticodon 5’GUA3’.
Các nhận xét đúng là:
Đáp án: A
Câu 7:
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nucleotit và có số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến biến điểm xảy ra làm cho alen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với alen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G → A = 3G.
A + G = N/2 = 1200 → G = X = 300; A = T = 900.
Một đột biến điểm làm b giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B nhưng chiều dài không đổi → đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T nên gen b có A = T = 901; G = X = 299.
Câu 8:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng NST là
Đáp án: B
Câu 9:
Ở người, hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là 6,6x10-12 g. Một tế bào sinh trứng tham gia giảm phân tạo tế bào trứng, trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này lúc đang ở kì sau của giảm phân I là
Đáp án: A
Ở kì sau của giảm phân I tế bào vẫn chứa 2n NST kép trong nhân → hàm lượng ADN tăng lên gấp đôi so với tế bào 2n.
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án: D
Câu 11:
Tỉ lệ các loại nucleotit trên 5 tARN liên tiếp tham gia tổng hợp protein đã được phân tích và thu được số liệu sau
Vậy tỉ lệ các nucleotit của mạch bổ sung ở ADN theo thứ tự A G X T U sẽ là:
Đáp án: A
tARN bổ sung với mARN, mARN giống với mạch bổ sung của ADN vì cùng bổ sung với mạch gốc, chỉ khác T thay bằng U → vì vậy theo nguyên tắc bổ sung thì tARN sẽ bổ sung với mạch bổ sung của ADN.
Tỉ lệ các loại nucleotit trên tARN liên tiếp liên quan tới tổng hợp protein:
→ Mạch bổ sung: T X G U A
Câu 12:
Có 1 số tế bào sinh tinh ở 1 loài giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng
Đáp án: C
1 tế bào sinh tinh khi giảm phân cho 4 giao tử trong đó có 2 giao tử chứa NST X và 2 giao tử chứa NST Y.
128 tinh trùng chứa NST giới tính Y được sinh ra từ 128 : 2 = 64 tế bào sinh tinh.
Câu 13:
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự giác các gen trên NST số 3 như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI
Nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phá sinh các nòi trên là:
Đáp án: A
Nòi 1 đột biến đảo đoạn CDEF thành nòi 3.
Nòi 3 đột biến đảo đoạn DCGH thành nòi 4.
Nòi 4 đột biến đảo đoạn ABFEH thành nòi 2.
Câu 14:
Trong giảm phân tạo giao tử ở 1 phụ nữa lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của người phụ nữ này bị đột biến dạng thể ba nhiễm (2n+1) có thể có bao nhiêu % sống sót?
Đáp án: C
Sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I ở mẹ cho giao tử XX hoặc O với xác suất 1/2 mỗi loại.
Người chồng giảm phân bình thường cho giao tử 1/2 X và 1/2 Y.
Ta có đời con như bảng sau:
XX |
O |
|
X |
XXX |
XO |
Y |
XXY |
OY |
Trong đó OY bị chết ngay trong giai đoạn hợp tử, 3 thể còn lại sống sót trong đó có 2 dạng thể ba (XXX và XXY) → Tỉ lệ thể ba sống sót là 2/3 = 66,7%.
Câu 15:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là:
Đáp án: A
Một cây hoa trắng xuất hiện trong số rất nhiều cây hoa đỏ → có hiện tượng đột biến xảy ra hình thành cây hoa trắng. Có 3 giả thuyết:
Giả thuyết 1: đột biến gen phát sinh trong giảm phân hình thành giao tử của cây BB tạo giao tử đột biến b, kết hợp với giao tử b của cây Bb tạo hợp tử bb phát triển thành cây hoa trắng.
Giả thuyết 2: đột biến lệch bội dạng thể một ở cơ thể BB tạo giao tử không chứa NST mang gen B.
Giả thuyết 3: đột biến mất đoạn NST chứa gen B ở cơ thể BB khi giảm phân tạo giao tử.
Không thể xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → chỉ còn đột biến số lượng NST dạng thể một.
Câu 16:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactozo) sẽ
Chọn C
Câu 17:
Trong 1 tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Đáp án: D
Câu 18:
Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là
Đáp án: D
Câu 19:
Cho 1 cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi 1 gen có 2 ale (B và b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây (I) là:
Đáp án: C
Với cây thứ nhất: cao : thấp = 3 : 1 → A- cao là trội so với thấp – a → P: Aa x Aa; tròn : dài = 1 : 1 → P : Bb x bb.
Với cây thứ hai: cao : thấp = 1 : 1 → P : Aa x aa; tròn : dài = 3 : 1 → B – tròn là trội so với dài – b → P : Bb x Bb
→ Cây I có kiểu gen AaBb; cây thứ nhất có kiểu gen Aabb; cây thứ hai có kiểu gen aaBB.
Xét chung cả 2 tính trạng (3 cao : 1 thấp) (1 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.
Phép lai với cây thứ nhất: AaBb x Aabb cho cây thấp, bầu (aabb) chiếm tỉ lệ = 90/480 = 0,1875 = ab x 0,5ab → cây I cho ab = 0,1875 : 0,5 = 0,375 là giao tử liên kết →Cây I có kiểu gen AB//ab.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 8 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiểm tỉ lệ:
Đáp án: B
F2 gồm 8 = 23 loại kiểu hình → tính trạng do 3 cặp gen chi phối.
→ P: AABBD x aabbdd → F1 : AaBbDd.
Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm → Cây F2 có chiều cao 130 cm tức là trong kiểu gen có chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = C61/26 = 6/64 = 3/32
Câu 21:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:
Đáp án: A
Tần số alen A là: 0,4 + 0,1 = 0,5
Tần số alen a là: 1 - 0,5 = 0,5
Câu 22:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Đáp án: A
Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96% → hoa trắng aa = 4% → a = 0,2, A = 0,8
Cấu trúc quần thể: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa → Tính riêng, các cây hoa đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa hay 2/3AA : 1/3Aa cho giao tử với xác suất 5/6A : 1/6a
Hoa đỏ x hoa trắng = (2/3AA : 1/3Aa) x aa = (5/6A : 1/6a) x 1a = 5/6Aa : 1/6aa
Tỉ lệ kiểu hình đời con 5 đỏ : 1 trắng
Câu 23:
Có các phát biểu sau về mã di truyền:
(1) Với 4 loại nucleotit có thể tạo ra tối đa 64 codon mã hóa các axit amin.
(2) Mỗi codon chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3) Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 codon mã hóa các axit amin.
(4) Anticodon của axit amin metionin 5’AUG3’.
Tính chính xác của các phát biểu trên là:
Đáp án: D
Câu 24:
Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai:
Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án: B
Cho phép lai: AB//ab Dd x AB//ab dd, f = 20% → AB = ab = 0,4; ab = aB=0,1
→ ab//ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 → A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09.
Dd x dd → F1 : 0,5D- : 0,5dd.
Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội về 2 trong 3 tính trạng = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,5 + 0,09. 0,5 x 2 = 42% → B đúng.
Đời con có tối đa 10. 2 = 20 kiểu gen → C sai
Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen là AB//ab Dd + Ab//aB Dd = 0,4 x 0,4 x 2 x 0,5 + 0,1 x 0,1 x 0,5 x 2 = 17%.
Tỉ lệ 17%/33% = 17/33 → D sai.
Câu 25:
Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2; cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
Đáp án: C
Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lawnk về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục = 4 tổ hợp =4x1 → cây F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x aabb → có hiện tượng tương tác gen theo kiểu bổ sung 9 : 6 : 1.
F1 tự thụ phấn → F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau, cây quả tròn F2: 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aaBB cho tỉ lệ các loại giao tử : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab → cây có kiểu hình bầu dục ở F3 là aabb = 1/3 x 1/3 = 1/9.
Câu 26:
Ở 1 loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa của cả 2 giới ở 2 locut trên là:
Đáp án: D
Câu 27:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Đáp án: A
Câu 28:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của 1 bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Đáp án: A
Câu 31:
Trong trường hợp các gen nằm trên các NST khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là
Đáp án: C
Câu 32:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
Đáp án: B
Câu 33:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
Đáp án: D
Câu 34:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Chọn A
Câu 35:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X
3. ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin
4. phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5. ở trong tế bào, trong các loại ARN và mARN có hàm lượng cao nhất
6. ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A