IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 11

  • 4670 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử ADN


Câu 2:

Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử ADN


Câu 3:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd có chiều cao 210 cm

Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD.

Khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ cho F1 có kiểu gen: AaBbDd

Chiều cao cây F1 là: 210 – 3 × 20 = 150 cm


Câu 4:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 1 là Aa × aa

P: Aa × aa

Gp: (1A, 1a) × a

F1: 1 Aa : 1 aa


Câu 5:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A, a: B, b) qui định theo kiểu tương tác bổ sung. Trong đó, kiểu gen mang 2 loại alen trội (A-B-) qui định quả tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 cây. Tính theo lí thuyết, số cây quả tròn ở Fa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ lai → Xác định tỷ lệ cây quả tròn → Xác định số lượng cây quả tròn

Giải chi tiết:

Sơ đồ lai:

P: AaBb × aabb

Gp: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab) × ab

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

→ số cây quả tròn ở Fa là: 1/4 × 160 = 40 cây.


Câu 6:

Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb × aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Xét riêng số kiểu hình của từng cặp gen → Tính số kiểu hình chung

Giải chi tiết:

P: AaBb × aaBb

Xét Aa × aa → Số kiểu hình đời con là 2

Xét Bb × Bb → Số kiểu hình đời con là 2

→ số kiểu hình của phép lai là 2 × 2 = 4 KH


Câu 7:

Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?

Xem đáp án

Đáp án C

Một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử ADN con là:

23 = 8 ADN


Câu 8:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Thể một là thể đột biến bị mất 1 NST

Giải chi tiết:

Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là: 2n – 1 = 23 NST


Câu 9:

Bộ ba mã sao nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc
Xem đáp án

Đáp án C

5’AGU3’ không phải là bộ ba kết thúc


Câu 10:

Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: P:AbaB×Abab , biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ lai → Xác định tỷ lệ kiểu hình đời con

Giải chi tiết:

Sơ đồ lai:

G:(1Ab¯,1aB¯)×(1Ab¯,1ab¯)

F1:1AbAb:1Abab:1AbaB:1aBab

P:AbaB×Abab

Tỷ lệ kiểu hình: 1 tròn, đỏ : 2 tròn, trắng : 1 dài, đỏ


Câu 11:

Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen (ảnh 1)

Giải chi tiết:

Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử: 1/2 Aa : 1/2 aa


Câu 13:

Mức phản ứng là gì? Mức phản ứng có di truyền không? Tại sao?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Mức phản ứng có di truyền.

Vì mức phản ứng do kiểu gen qui định, mà kiểu gen được di truyền qua các thế hệ.


Câu 14:

a) Operon là gì? Cấu trúc của operon Lac ở E. coli gồm những phần nào?

b) Đột biến điểm là gì? Nêu các dạng đột biến điểm.

Xem đáp án

a.

Operon là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.

Cấu trúc của operon Lac ở E. coli gồm: vùng khởi động, vùng vận hành, các cụm gen cấu trúc.

b.

Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

Các dạng đột biến điểm: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit


Câu 15:

a) Nêu đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định, không có alen tương ứng trên Y

b) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định, không có alen tương ứng trên Y. Các cá thể ruồi giấm có tối đa bao nhiều loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt? Viết các kiểu gen đó.

Xem đáp án

a. Đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y:

- Tính trạng phân bố không đề ở 2 giới

- Tính trạng lặn biểu hiện ở giới dị giao tử XY nhiều hơn

- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau

- Có hiện tượng di truyền chéo.

b. 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y

Các cá thể ruồi giấm có tối đa 5 loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt

Các loại đó là: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY


Bắt đầu thi ngay