Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 23
-
4832 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án D
Gen đa hiệu chi phối sự hình thành nhiều tính trạng
Câu 2:
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Đáp án A
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể
Câu 3:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Đáp án A
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ nên một mạch được tổng hợp gián đoạn, 1 mạch được tổng hợp liên tục
Câu 4:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Đáp án B
Câu 5:
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
Đáp án D
Nhiều gen cùng tác động đến sự hình thành 1 tính trạng được gọi là hiện tượng tương tác gen
Câu 6:
Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
Đáp án D
Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp: nuôi cấy tế bào, mô thực vật để nhân nhanh và giữ được tính trạng quý.
Câu 7:
Hình ảnh dưới đây mô tả quy trình tạo giống có ưu thế lai cao ở một loài thực vật. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Cây lai F1 mang nhiều cặp gen dị hợp nên có những tính đặc tính tốt hơn hẳn so với bố mẹ.
(2) Bố mẹ (P) mang lai thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản.
(3) Khi cho thế hệ F1 (thể hiện ưu thế lai) tự thụ phấn thì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ do các gen trở về trạng thái đồng hợp tử.
(4) Cây F1 biểu hiện ưu thế lai cao nên sử dụng thế hệ này để làm giống.
(5) Để tạo được tổ hợp gen ở F1 thể hiện ưu thế lai cao nhất ta có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để tận dụng những tính trạng tốt do gen ngoài nhân quy định.
Đáp án đúng là:
Đáp án B
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, không sử dụng cây có ưu thế lai cao làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau
(5) đúng
Câu 8:
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Đáp án D
Ba bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin là UAA, UAG, UGA
Câu 10:
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
Đáp án D
Đột biến lệch bội: là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 11:
Đáp án B
Để các gen PLĐL thì chúng phải nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 12:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài
Câu 13:
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Đáp án A
Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
Câu 14:
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là
Đáp án A
Nuôi cấy hạt phấn là ứng dụng của công nghệ tế bào
Câu 15:
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ởE.coli là:
Đáp án D
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Câu 16:
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là
Câu 17:
Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
Đáp án A
Câu 18:
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
Đáp án C
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
Câu 19:
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là
Đáp án C
Đặc tính quan trọng nhất của plasmid là có khả năng tự nhân đôi
Câu 20:
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
Đáp án A
Số thể ba bằng với số cặp NST
Câu 21:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
Câu 22:
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. (2) 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
(3) 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. (4) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
(5) 0,16AA : 0,2Aa : 0,64aa. (6) 2,25%AA : 25,5%Aa : 72,25%aa.
(7) 100% Aa. (8) 100% aa.
Đáp án đúng là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Các quần thể cân bằng di truyền là 4,6,8
Câu 24:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án D
Trình tự đúng là:
3. Tạo các dòng thuần chủng.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
Câu 25:
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
Đáp án C
Câu 26:
Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
Đáp án C
Ý C sai, chỉ các bệnh do biến đổi vật chất di truyền mới được gọi là bệnh di truyền phân tử
Câu 27:
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
Đáp án B
Các gen liên kết hoàn toàn
P:
Câu 28:
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd × AabbDd sẽ cho thế hệ sau:
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd
Số kiểu gen: 3×2×3=18
Số kiểu hình:23 =8
Câu 29:
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại gọi là
Đáp án B
Đây là phép lai thuận nghich
Câu 30:
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
Đáp án B
Tế bào của người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21