Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu)
Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P2)
-
6124 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?
(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc
2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau
3 sai không có axit amin kết thúc
4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hon số tARN
5 đúng
Chọn B
Câu 2:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:
Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao
→ 2 phân tử có chiều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau
Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hon phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so với phân tử thứ hai
Chọn C
Câu 3:
Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:
Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhung biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chuyên hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.
Chọn A
Câu 5:
Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêotit là A, U và G?
Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhung có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là 24
Chọn B
Câu 6:
Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?
Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
Chọn D
Câu 7:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Các ý đúng là : I, II, III
Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Chọn D
Câu 8:
Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin
Chọn C
Câu 9:
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng?
Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất
Chọn D
Câu 10:
Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là
Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số luợng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số luợng gen trên nhiễm sắc thể
Ý B sai vì cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân
Ý C sai vì cả hai đều vô huớng
Ý D sai vì cả hai đều có thể gây chết
Chọn A
Câu 12:
Khi nói về cơ chế dịch mã ờ sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4) Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN
Chọn A
Câu 13:
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế
Số liên kết hidro của gen truớc đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn D
Câu 14:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực.
Chọn D
Câu 15:
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Chọn B
Câu 16:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+TG+X=14A+TG+X=14 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Chọn D
Câu 17:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?
I. Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)
II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế
III. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động
IV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza
I đúng
II đúng
III Sai, gen điều hòa luôn hoạt động, gen cấu trúc hoạt động khi có lactose
IV sai, gen điều hòa mang thông tin quy định cấu trúc ARN polimerase
Chọn A
Câu 18:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng là (1),(2),(4).
Ý (3) sai vì đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi
Ý (5) sai vì đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau
Chọn A
Câu 19:
Hai phân tử ADN chứa đoạn N^15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần. ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N^14 . số phân tử ADN con chứa N^15 chiếm tỷ lệ:
Số phân tử chứa N^15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu: 4
Số phân tử được tạo ra là 24
Số phân tử ADN chứa N^15 là 4/24 = 16,7%
Câu 20:
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
Chọn C
Câu 21:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2) và (3). Ý (1) là đặc điểm ở sinh vật nhân sơ
Ý (4) là đặc điểm ở sinh vật nhân thực
Chọn D
Câu 22:
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Các nhận xét đúng là
Xét các phát biểu:
(1) sai, các phân tử ADN nhân đôi ở pha S trong kỳ trung gian
(2) đúng
(3) sai, chiều dài và số lượng nucleotit của mỗi phân tử là khác nhau
(4) đúng.
(5) đúng
Chọn C
Câu 23:
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1, 3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Chọn B
Câu 24:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai là A
Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ - 3’ trên phân tử Marn
Chọn A
Câu 25:
Ở môt gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Đây là do tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Chọn A
Câu 26:
Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng
Phương pháp:
Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng gen và số lượng nucleotit của gen: M = N×300 đvC ; số liên kết hidro:
H = 2A + 3G
Cách giải:
Chọn C
Câu 27:
Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?
Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Chọn C
Câu 28:
Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?
Ý A sai, ligaza là enzyme nối
Chọn A
Câu 29:
Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?
Do tính thoái hóa của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Chọn C
Câu 30:
Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?
Bộ ba UAU có thể xảy ra 9 đột biến thay thế (3×3) nhưng có 2 đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc nên chỉ còn 7 đột biến làm hình thành codon mới mã hóa axit amin.
Bộ ba UAU mã hóa cho axit amin Tyr, axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba UAU và UAX nên chỉ có 6 đột biến làm thay đổi thành codon mã hóa cho axit amin khác.
Chọn B
Câu 31:
Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại
A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen từ điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit từ điểm đột biến
B: Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa
C: Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
D: Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
Chọn A
Câu 32:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có đường lactôzơ và khi môi trường không có đường lactôzơ?
Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế.
Chọn A
Câu 33:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp nucleotit.
II. Đột biến xuất hiện ở tế bào xôma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính.
III. Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen mới.
IV. Đột biến xuất hiện ở giao tử thường di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Các phát biểu đúng là:II, IV
I sai vì đột biến điểm chỉ hên quan đến 1 cặp nucleotit
III sai vì gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến
Chọn C
Câu 34:
Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?
I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
mắc bệnh là 1/2
III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
không mắc bệnh là 1/3
IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.
Tiêu bản có cả hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm → kiểu gen dị hợp Hb^AHb^S → I đúng
II, nếu người này lấy người bị bệnh Hb^AHb^S × Hb^AHb^S → Xác suất sinh ra người con bị bệnh là 1/4 → II sai; khả năng con không mắc bệnh là 1/4 Hb^AHb^A → III sai
IV bệnh này do đột biến gen nên không thể phát hiện qua quan sát tiêu bản NST → IV sai
Chọn C
Câu 35:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimerase đều di chuyển theo chiều 5’- 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Các phát biểu đúng là: I, IV
Ý II sai vì nhân đôi ADN chỉ diễn ra 1 lần còn phiên mã có thể diễn ra nhiều lần trong chu kỳ tế bào
Ý III sai vì ADN polimerase di chuyển theo chiều 3’- 5’ để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ -3’
Chọn C