Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu)
Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P3)
-
6140 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài
Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây?
Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase
Chọn B
Câu 2:
Ở tế bào động vật, ADN có trong
Ở tế bào động vật ADN có trong ti thể và nhân tế bào
Chú ý: ở tế bào động vật không có lục lạp.
Chọn C
Câu 3:
Kết quả phân tích axit nucleic lấy từ mẫu máu của một bệnh nhân như sau: 32% Ađenin; 20% Guanin; 18% Timin; 30 % Xitozin. Kết quả phân tích cho thấy đây là
Chọn D
Câu 4:
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Quá trình dịch mã diễn ra theo các bước II → I → III
Chọn A
Câu 5:
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
Nhận định đúng là C
Trong nhân tế bào có quá trình phiên mã và nhân đôi ADN nên A, B, D sai
Chọn C
Câu 6:
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.
IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
Các phát biểu đúng là: I, II, III,
Ý IV sai, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng
Chọn C
Câu 7:
Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:
Chọn B
Câu 8:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin
GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.
GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acginin
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng?
A sai, nếu thay thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nuclêôtit G-X làm bộ ba gồm 3 nucleotit 43, 44,45 đang quy định Leu thành XXA (Pro).
B sai, nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A - T: AGA (Arg) → UGA (mã kết thúc)
C sai, nếu mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 thì trình tự axit amin sẽ thay đổi từ điểm đột biến (vị trí 87 là thuộc bộ ba mã hóa axit amin số 29).
D đúng, nếu thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G - X: GUU (Val) → GUX (Val).
Chọn D
Câu 10:
Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN – polimerase bám vào và khởi đầu phiên mã
III. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần
Các phát biểu sai là:
I, gen điều hòa không nằm trong Operon Lac
III, gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có lactose hay không
Chọn B
Câu 11:
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
Phát biểu sai là B, ba gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa.
Chọn B
Câu 12:
Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai là C, 1 gen khi phiên mã chỉ tạo ra 1 loại mARN
Chọn C
Câu 13:
Số loại baza nitric cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử ADN là
Có 5 loại base nitric cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử ADN là: A,U,T,G,X
Chú ý: HS cần phân biệt được base nito; nucleotit và ribonucleotit
Chọn D
Câu 14:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000 . Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là
Chọn B
Câu 15:
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm?
(1) Tác động lên đơn vị là cặp nuclêôtit.
(2) Chắc chắn làm biến đổi trình tự nuclêôtit của gen.
(3) Chắc chắn làm biến đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gen mã hóa.
(4) Đột biến thay thế ở bộ ba mở đầu không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit.
Đột biến điểm chỉ có liên quan tới 1 cặp nucleotit
Phát biểu đúng là (1), (2). Ý (3) sai, do tính thoái hóa của mã di truyền nên có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Ý (4) sai, nếu mã mở đầu bị thay thế thì mARN đó không được dịch mã
Chọn B
Câu 16:
Gen điều hòa ức chế hoạt động của operon bằng cách:
Gen điều hòa mang thông tin mã hóa protein ức chế, trong điều kiện môi trường không có chất cảm ứng thì protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã
Chọn B
Câu 17:
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
(1) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
(2) Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
(3) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch
(4) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc
(5) Trình tự các nucleotit trong ARN là trình tự mang thông tin di truyền
(1) đúng
(2) sai gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa một sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc của tế bào
(3) sai, gen cấu trúc và gen điều hòa khác nhau ở chức năng của sản phẩm
(4) đúng
(5) sai, trình tự nucleotit trong ADN là trình tự mang thông tin di truyền
Chọn D
Câu 18:
Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình?
Phát biểu đúng là: B
Ý A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới nhau
Ý C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa
Ý D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn
Chọn B
Câu 19:
Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?
Phát biểu đúng là D.
Ý A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.
Ý B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH
Ý C sai
Chọn D
Câu 20:
Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
I – đột biến gen điều hòa; II – đột biến promoter; III – đột biến operator; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater
Chọn C
Câu 21:
Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
I. Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.
II. Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.
III. Cả tự sao, phiên mã, dịch mã đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.
IV. ARN (chứ không phải là ADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.
Số phát biểu chính xác là:
Các phát biểu đúng là: II, III, IV
Ý sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
Chọn C
Câu 22:
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh
IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
Xét các phát biểu:
I đúng, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dài mARN không thay đổi
II đúng
III đúng
IV sai, người dị hợp tử về gen này tạo ra cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường
Chọn C
Câu 23:
Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
(3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
(4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống
(5) tác nhân gây đột biến tác động vào pha S của chu kỳ tế bào thì sẽ gây đột biến gen với tần số cao hơn so với lúc tác động vào pha
(1) đúng, có thể do nội tại của gen (kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN)
(2) sai, chỉ những cơ thể mang kiểu gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến
(3) sai, đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho đời sau
(4) đúng
(5) đúng, vì tại pha S, NST giãn xoắn để nhân đôi nên dễ đột biến gen hơn
Chọn C
Câu 24:
Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là A
Ý B sai vì ADN, ARN đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Ý C sai vì vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ là ADN
Ý D sai vì mạch mới được tổng hợp có chiều 5’ - 3’
Chọn A
Câu 25:
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Số bộ ba tối đa là 3^3 = 27
Chọn D
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
Phát biểu đúng là A.
Ý B sai vì đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho thế hệ sau
Ý C sai vì đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
Ý D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Chọn A
Câu 27:
Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen .
III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm không, không xảy ra trong nguyên phân.
Các ý đúng là II, III
Ý I sai vì mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
Ý IV sai vì đột biến đa bội có thể hình thành loài mới
Ý V sai, trong quá trình nguyên phân cũng có thể làm phát sinh đột biến lệch bội
Chọn A
Câu 28:
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N^14 được nuôi trong môi trường chứa N^15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N^14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N^15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N^14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N^14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N^15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N^14.
Chọn D
Câu 29:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?
1 – Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.
2 – Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.
3 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.
4 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
5 – Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.
Các trường hợp gen đột biến có thể biểu hiện ra kiểu hình là: 2, 3, 4, 5
Trường hợp 1: gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
Chọn D
Câu 30:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của Operon Lac?
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Chọn A
Câu 31:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
Phát biểu sai là I, Ôperon Lac không bao gồm gen điều hòa
Chọn B
Câu 32:
Enzim không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là
Enzyme không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là B, restrictaza là enzyme cắt giới hạn không dùng trong quá trình nhân đôi ADN.
Chọn B
Câu 33:
Bảng sau đây cho biết một số đặc điểm trong mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli.
Tổ hợp ghép đôi đúng là
Tổ họp ghép đúng là: 1-b, 2-a, 3-c , 4-d, 5-e.
Chọn C
Câu 34:
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Đột biến gen: là những biến đổi về cấu trúc của gen
Xét các phát biểu
I sai, chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc sóm mới làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
II đúng
III đúng
IV đúng, sự biểu hiện của alen đột biến còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
Chọn C
Câu 35:
Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic
Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng?
Có 3 hình đúng là 1,2,3
Hỉnh (4) sai vì Timin không cấu tạo nên ARN, chỉ tham gia vào cấu tạo ADN nên thành phần đường phải là deoxyribose
Chọn D