Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600 nu; G = X = 899 nu
B. A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.
C. A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
D. A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
Đáp án: D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính số nucleotit mỗi loại của gen khi biết tỷ lệ
- Áp dụng kiến thức về đột biến gen.
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến gen thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nucleotit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Một gen có tỷ lệ: Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là
Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’
(2) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tồng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→ 3’ là không liên tục (gián đoạn).
(4) Trong quá trình dịch mã tổng họp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin là
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.10^4 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau
Chủng A : A = U = G = X = 25 %
Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 %
Chủng C : A = T = G = X = 25 %
Vật chất di truyền của
Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactose
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’..TGTGAAXTTGXA... 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?