534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P4)
-
4981 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe ?
Đáp án C
Phương pháp
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường
Cách giải
A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)
B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng, vì giới XX không có Y.
D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
Đáp án C
Quy ước gen
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 đỏ; 7 trắng
I đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II đúng
III đúng, có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng
IV sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)
Câu 4:
Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.
IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.
Đáp án D
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
Câu 6:
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Câu 7:
Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
Câu 8:
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀DdXEXe × ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Đáp án D
Vai trò của bố mẹ trong di truyền ngoài nhân là khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ vì nhận tế bào chất từ mẹ.
Câu 11:
Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phối tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế (gen trội át).
(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.
(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội
Quy ước gen
A-át chế B và b
a- không át chế B, b
B – lông đỏ
b – lông hung
F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai,
AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung
AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung
(3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng
(4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)
Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ → (4) đúng
Câu 13:
Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái
Đáp án B
Ý 1 sai, các gen còn PLĐL
Ý 2 đúng
Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực
Câu 14:
Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?
Đáp án A
Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử
Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo ra đời con phong phú về biến dị
Câu 16:
Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Đáp án D
Cách viết đúng là D, gen này không có trên NST Y
Câu 21:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Câu 22:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Đáp án C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Câu 23:
Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
Đáp án D
Gen là gen đa hiệu:
P : AA × aa → F1 : Aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa tự thụ phấn , tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 : 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh
Câu 24:
Ở một loài thưc vât, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
Đáp án B
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo 100% cây thuần chủng
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phối với cây hoa trắng, đời con thu được 25% số cây hoa đỏ. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
Đáp án B
Ta có 25% cây hoa đỏ (A-B-D-) → cây hoa đỏ này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, thì cây hoa trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 cặp gen
sẽ có phép lai thỏa mãn trong đó là số kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà cây hoa trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
|
Hoa đỏ |
Hoa trắng |
Cặp Dd |
AaBbDD |
aabbDD |
|
aabbDd |
|
|
aabbdd |
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Câu 26:
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.
II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.
IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.
V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 27:
Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?
(1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2
(4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1
Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Câu 31:
Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
Đáp án D
AaBb × aabb → AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Tỷ lệ 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 33:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Câu 34:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
Đáp án C
Phương pháp
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Tương tự với cặp gen khác
Cách giải
Cách 1:
Phép lai |
Số kiểu gen |
Số kiểu hình |
1: AAaaBbbb ´ aaaaBBbb |
3´4 = 12 |
4 |
2: AAaaBBbb ´ AaaaBbbb |
4´4 = 16 |
|
3: AaaaBBBb ´ AAaaBbbb |
4´4 = 16 |
2 |
4: AaaaBBbb ´ Aabb |
3´3 = 9 |
4 |
5: AAaaBBbb ´ aabb |
3´3 = 9 |
|
6: AAaaBBbb ´ Aabb |
4´3 = 12 |
Cách 2:
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Câu 16: Đáp án B
Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .
=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1
Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn
Câu 39:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
Đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 40:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?
I. Tỷ lệ lông hung thu được là 7/9
II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9
III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0
IV. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9
Đáp án C
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo 2 loại giao tử, có TĐC tạo tối đa 4 loại giao tử
I đúng
II đúng, 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng
III đúng, nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân có HVG:
|
AB |
ab |
Ab |
aB |
3 TB không có HVG |
6 |
6 |
0 |
0 |
1 TB có HVG |
1 |
1 |
1 |
1 |
IV đúng, nếu có 2 tế bào HVG→ 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab
|
AB |
ab |
Ab |
aB |
2 TB không có HVG |
4 |
4 |
0 |
0 |
2 TB có HVG |
2 |
2 |
2 |
2 |
→2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
Câu 41:
Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị. Các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúng
I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại
II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng
III. tỉ lệ các loại tinh trùng tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab
IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng đực tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
Câu 43:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
Tỷ lệ giao tử:
1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)
4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)
→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa
Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900
IV đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0,1,2,3,4 alen trội) và 2 loại kiểu hình
Câu 44:
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Câu 46:
Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
Đáp án A
F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen
→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)
→F1 : Aa (Đỏ)
→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.
Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.
Câu 49:
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, Fa phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Đáp án A
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:
A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb