IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P6)

  • 4857 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F1 :AaBb

F1 × F1 : AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A sai thân cao hoa đỏ chỉ có 2 loại kiểu gen: AABB; AaBB

B đúng

C đúng, thân cao hoa trắng chiếm 3/4 × 1/4 = 0,1875

D đúng, thân thấp, hoa hồng chiếm 1/4 × 1/2 =0,125


Câu 3:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các  phát biểu:

I sai,  tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 => chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III sai.

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng


Câu 4:

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee  khi giảm phân bình thường cho 2×2×2×1=8 loại giao tử


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:

Xem đáp án

Đáp án A

AaBbDdEE × aaBBDdee

Số kiểu gen: 2×2×3×1=12

Số kiểu hình: 2×1×2×1=4


Câu 8:

Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể Ab/aB giảm phân cho giao tử AB=ab= 0,1 ; Ab=aB = 0,4

Tỷ lệ kiểu gen Ab/aB được tạo ra từ phép lai Ab/aB ×Ab/aB là : 2×0,4×0,4 =0,32


Câu 9:

Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

Xem đáp án

Đáp án B

TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)


Câu 16:

Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1×2×2=4 loại giao tử

Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và O → tế bào đó tạo 1×2×2=4 loại giao tử

Vậy tổng số loại giao tử là 8


Câu 17:

Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở bướm XX là con đực; XY là con cái

Fđồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.

P thuần chủng.

Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng= 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định

Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định


Câu 18:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY

F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →

2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY

XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY

Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)

= (11/12X: 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)

= 55/144 XAX: 16/144 XAXa : 1/144XaX: 11/24XAY: 1/24XaY

TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.


Câu 20:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Cây P tự thụ cho 25% cây thân thấp → P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Cho tất cả cây thân cao × cây thân thấp: 1AA:2Aa × aa → (2A:1a)a → 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp


Câu 27:

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

Xem đáp án

Đáp án A

+ A. Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (hoa đỏ A_ chiếm: 75%)

+ B. Aa x aa → Aa : aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)

+ C. Aa x AA → AA : Aa (100% hoa đỏ)

+ D. AA x aa → Aa (100% hoa đỏ)


Câu 28:

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai thuận nghịch gồm phép lai thuận và phép lai nghịch, ở phép lai thuận lấy dạng này làm bố thì ở phép lai nghịch dạng đó lại làm mẹ và ngược lại.

♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA.     


Câu 29:

hoàn toỞ một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội àn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:  (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)

P dị hợp 3 cặp: AaBbDd

+ (3 : 1) có thể là Aa × Aa hoặc Bb × Bb hoặc Dd × dd

+ (1 : 1) có thể là : Aa × aa hoặc Bb × bb hoặc Dd × dd

→ P: AaBbDd × AaBbdd hoặc AaBbDd ×aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDd


Câu 30:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

+ AaBb có: Aa cho 2 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử→ 2 × 2 = 4 loại giao tử

+ AABb có: AA cho 1 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử → 1 × 2 = 2 loại giao tử

+ Aabb có: Aa cho 2 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 2 × 1 = 2 loại giao tử

+ aabb có: aa cho 1 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 1 × 1 = 1 loại giao tử


Câu 31:

Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Aa × aa → F1: Aa : aa

+ AA × Aa → F1: AA : Aa

+ Aa × aa → F1: Aa : aa

+ Aa × Aa→ F1: AA : Aa : aa


Câu 33:

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng:19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.

II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án A

P thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 dị hợp về các cặp gen, khi tự thụ phấn, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp giao tử

Tổng số tổ hợp = 27 + 18 + 19 = 64 =43 → có 3 cặp gen PLĐL tương tác tạo ra kiểu hình (giả sử Aa,Bb, Dd)

Tỷ lệ hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 →A-B-D-: Hoa đỏ

A-bbD-/aaB-D-: hoa hồng; còn lại: hoa trắng

I sai, nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn thì đời F1 không thể có kiểu hình đỏ

II sai, có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ

III đúng

IV đúng, AaBbDd × aabbdd


Câu 34:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Đếm số kiểu gen dựa vào số lượng alen trội trong kiểu gen (0,1,2,3,4)

 

Số kiểu gen

Số kiểu hình

A. AAaaBBbb  ´ AAaaBBbb

B. AAAaBBBb ´ AAaaBBbb

1

C. AaaaBBbb ´ AAaaBbbb

D. AAaaBBbb ´ AAAABBBb

1

VD: AAaa × AAaa → đời con có tối đa 4 alen trội, tối thiểu 0 → số kiểu gen: 5 (0,1,2,3,4)


Câu 35:

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta coi như 1 gen có 4 alen

I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16

II sai, giả sử con đực dị hợp đều :  hoặc dị hợp chéo

III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn

IV đúng.

Các phép lai có thể xảy ra

 

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1


Câu 37:

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen  có hiện tượng hoán vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị gen là 50%?

Xem đáp án

Đáp án C

Để tần số HVG đạt 50% thì tất cả các tế bào tham gia giảm phân phải có HVG


Câu 38:

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ

Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý: P AaBb × aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST X quy định.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)


Câu 39:

Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sau là C, hình thành loài mới bằng con đường địa lý xảy ra trong 1 khoảng thời gian dài

 

AA

Aa

AA

AA: 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

AA:Aa: 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Aa

AA:Aa: 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

AA:2Aa:laa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Không có trường hợp B


Câu 41:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho 100%Ab


Câu 46:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:2:1 là D: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa


Câu 49:

Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai aa × aa → aa


Bắt đầu thi ngay