Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P3)

  • 4840 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

Xem đáp án

Đáp án D

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai


Câu 2:

Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.

Cách giải:

quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng

P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb

Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab

Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng


Câu 4:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.

Phép lai A : 6 KG

Phép lai B : 4 KG

Phép lai C : 2 KG

Phép lai D : 2 KG


Câu 6:

Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều có tác dụng làm cây cao hơn.

Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các con đều cao 21 cm. Trong các cây F2,hầu hết các cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết bao nhiêu ý sau đây đúng?

I. Ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.

II. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2.

III. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.

IV. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm

Xem đáp án

Đáp án B

P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất

→ F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen

F1 × F1

→F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64

→ cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2

→ cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8

→ F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd

I đúng

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm

Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình

II sai

Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7

III đúng


Câu 8:

Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

                            

Cách giải:

Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a

Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh

(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng


Câu 9:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai: AbaBXEDY×AbaBXeDXedtạo ra F1

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.

IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

-          ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Xét các kết luận:

I sai, cho tối đa 7×4 = 28

II.  Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E

Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5

Phép lai

Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng

III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai

IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai


Câu 10:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ chung:

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn


Câu 11:

Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%

→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb

Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375


Câu 12:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có


Câu 15:

Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý.

F2 gồm 9/16 lông màu thiên lý + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2

Cách giải:

Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%


Câu 19:

Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AbaBgiảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AbDabdgiảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

 (5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AbaBXDXd  giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu

(1) sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử

(2) đúng, 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 giao tử

(3) sai, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)

(4) đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử, → 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử

(5) sai, số loại giao tử tối đa là 3x2 = 6 (trong trường hợp các tế bào này là các tế bào sinh dục đực)


Câu 20:

Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.

II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.

III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.

IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F­1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL

Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;

Dòng 1: AABBdd

Dòng 2: AAbbDD

Dòng 3: aaBBDD

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

AABbDd

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

AaBbDD

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

AaBBDd

9 đỏ: 7 trắng

 

→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai

III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai

IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng


Câu 24:

Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa DedE chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra

I. Tối đa 6 loại giao tử.          

II. 12 tinh trùng.

III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.

IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

Xem đáp án

Đáp án B

1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade

2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 4 loại

II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng

III đúng

IV sai


Câu 25:

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất

Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính

Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất


Câu 31:

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng


Câu 32:

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm ´ ♀ Cây lá xanh

P: ♀ cây lá xanh ´ ♂ cây lá đốm

F1 : 100% số cây lá đốm

F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.


Câu 33:

Ở ruồi, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: ABabDEdeXMXm×AbaBDedEXmY. Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.

II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.

III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.

IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.

Xem đáp án

Đáp án D

aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19

XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY

Xét các phát biểu

I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400

II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)

III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai

IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng


Câu 34:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Xét các phát biểu

I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng

II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb  II đúng

III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.

Quy ước gen


Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao


Câu 38:

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thê và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.

Giao tử ABD = 15%

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a


Câu 39:

Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 1 cặp gen : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; 3 kiểu gen

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp n cặp gen tạo đời con có số kiểu gen là 3n


Câu 41:

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%


Câu 42:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB

II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3

III đúng

Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb ↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1 cây hoa trắng

IV đúng

AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng


Câu 45:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai AbaBDEde×AbaBDEde các biểu sau về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24

ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16

xét các phát biểu

I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816

II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384

III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009

IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%


Câu 46:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai AbaBDEde×AbaBDEde thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai ABabXDXdABabXDY thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16


Câu 47:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp

Xem đáp án

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6


Câu 49:

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .

F2 có 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng

Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung


Câu 50:

Cho các cá thể có kiểu gen:(1) ABab;(2)ABab;(3)AbaB;(4)ABDabd;(5)Abab. Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn.

Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa.


Bắt đầu thi ngay