IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P5)

  • 4985 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1?

(I) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(II) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(III) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(IV) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


Câu 5:

Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

P càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng tạo nhiều biến dị tổ hợp


Câu 7:

Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.

Nhận xét nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab

Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab  > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,

→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%

Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%


Câu 8:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

Cách giải:

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài


Câu 11:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến

xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là 0,25


Câu 14:

Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen ; 1 bên cho 7 kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,


Câu 18:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường:  kiểu gen hay

Cách giải :

Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng

Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng

→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5)  :

Số kiểu gen tối đa là ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3:

Số phép lai tối đa là :

Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là :

Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng :

 

Tím

Đỏ

Vàng

Cùng màu

2 (a1a1/a1a2 ´ a1a3)

1 (a2a2 ´ a2a3)

0

Khác màu

Tím ´ đỏ: a1a1/a1a2 ´ a1a1/a1a2 → 4 phép lai

Tím ´ vàng: a1a1/a1a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5→ 6 phép lai

Đỏ ´ vàng: a2a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5 → 3 phép lai

→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng

Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50


Câu 20:

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Có aabb = 0,1  ;  A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ;  aaB- = 0,15

Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì A-B- = 0,5 + aabb ≠ đề cho → P không dị hợp 2 cặp gen→ Loại A,B

Ta xét các phương án:

Phương án C : aabb = 0,5 ×0,375 = 0,1875 →Không thoả mãn

Phương án D : aabb = 0,5 ×0,2 = 0,1 → thoả mãn


Câu 24:

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%


Câu 26:

Một nhóm tế bào sinh tinh ở thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Số lượng tế bào sinh tinh nói trên là

Xem đáp án

Đáp án B

1 Tế bào sinh tinh tạo 2 tinh trùng chứa Y; 2 tinh trùng chứa X

Vậy số lượng tế bào sinh tinh là 64


Câu 29:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án C

n =30

Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen

Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)

Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230

Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là:

Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234


Câu 31:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai Aa × aa cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1 :1


Câu 33:

một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :

Cách giải :

Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó

Số kiểu gen

Kiểu hình

Đồng hợp

Dị hợp 1 cặp

Dị hợp 2 cặp

Dị hợp 3 cặp

Dị hợp 4 cặp

Dị hợp 5 cặp

Tổng

A-B-

1

2

2

 

 

 

5

A-B-D-

1

3

6

4

 

 

14

A-B-D-E-

1

4

12

16

8

 

41

A-B-D-E-G-

1

5

20

40

40

16

122

 

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai

III đúng

IV sai


Câu 34:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

2. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.

3. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

4. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb  hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng

AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng

II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

III đúng, AAbb × Aabb →A-bb

IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ


Câu 35:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu đuợc đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

(4) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D-

Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.

Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp,

ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng P: AaBBDd

Xét các kết luận:

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 0, → (1) sai

(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai

(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. →(3) sai

(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn : AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng


Câu 36:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3  × 1/4 = 27/64


Câu 37:

Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Phép lai A: ♀ XWXw  × ♂ XWY  → XWXW :  XWXw : XWY : XwY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng)

+ Phép lai B: ♀ XWXw  ×  ♂ XwY  → XWXw :  XwXw : XWY : XwY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng)

+ Phép lai C: ♀ XWXW  ×  ♂ XwY  → XWXw : XWY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ)

+ Phép lai D: ♀ XwXw  ×  ♂ XWY  → XWXw : XwY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng)


Câu 38:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)


Câu 39:

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I

→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b

-   2 loại giao tử đột biến: Bb, 0

+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b

→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử  (2) đúng

+ Xét phép lai: Aa × Aa  → 3 loại kiểu gen

                         Dd × dd  → 2 loại kiểu gen

                         Bb × Bb  → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến

→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng

+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb  (3) sai

+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b  (4) đúng


Câu 40:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên

(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256

Xem đáp án

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256


Câu 41:

Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

 I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét

 II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1

 III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2

 IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ, xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6

Xem đáp án

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 loại tổ hợp = 4 × 4  → P dị hợp 2 cặp: AaBb × AaBb, tương tác bổ sung

Quy ước gen: A_B_: đỏ; A_bb + aaB_ + aabb: trắng

+ cao : thấp = 3 : 1  → Dd × Dd

Quy ước gen: D: cao trội hoàn toàn so với d : thấp

→ P: AaBbDd  (1) đúng

+ Thân cao, hoa đỏ F1:Thân cao D_: 2 kiểu gen; Hoa đỏ A_B_: 4 kiểu gen

Có 2 × 4 = 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa đỏ F1  (2) sai

+ Cây thân thấp hoa trắng F1: (A_bb + aaB_ + aabb)dd = 7/16 × 1/4 = 7/64

Cây thân thấp hoa trắng đồng hợp 3 cặp gen:

(AAbb + aaBB + aabb) dd = (1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) × 1/4 = 3/64

→ Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm: 3/64 : 7/64 = 3/7

 (3) sai

+ Các cây hoa trắng tự thụ tạo ra 100% cây hoa trắng, vì để tạo thành hoa đỏ cần 2 alen A và B

+ Các cây thân cao tự thụ

DD × DD  → 100% thân cao

Dd × Dd  → 75% thân cao :25% thân thấp

dd × dd  → 100% thân thấp

→Các cây thân cao hoa trắng tự thụ  → cây thân thấp, hoa trắng chiếm: (25% + 100%)/300% = 5/12→(4) sai


Câu 43:

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn.

Xét các kết luận:

1. Đúng,

VD: Các phép lai: AA × AA; AA × aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa × aa; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1

2. Đúng, cây dị hợp tử:  hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.

3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.

4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.


Câu 45:

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai A : 4 kiểu gen

Phép lai B : 6 kiểu gen

Phép lai C :4 kiểu gen

Phép lai D : 4 kiểu gen


Câu 46:

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaXdY khi giảm phân cho mấy loại giao tử ?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaXdY khi giảm phân cho 4 loại giao tử


Bắt đầu thi ngay