Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết)
Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết - P2)
-
3138 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét các loại đột biến sau.
1.Mất đoạn NST. 4. Chuyển đoạn không tương hỗ
2.Lặp đoạn NST 5. Đảo đoạn không chứa tâm động
3.Đột biến gen 6. Đột biến thể một
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là
Các đột biến làm thay đổi hình thái của NST là 1,2,4
Chọn B
Câu 2:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:
Số nhóm gen liên kết là 12 → n = 12
Thể đa bội lẻ là : II,IV,V,VI
Chọn B
Câu 3:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?
Chọn C
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
Thể một có bộ NST 2n – 1 = 13
Chọn A
Câu 5:
Cá thể mang kiểu gen tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen ?
Nếu không có hoán vị gen thì cơ thể AaDedeAaDede giảm phân cho tối đa 2×2 = 4 loại giao tử
Chọn C
Câu 6:
Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
Chọn B
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.
III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.
Các phát biểu đúng là II,III
IV sai vì đột biến chuyển đoạn tương hỗ không tạo ra đột biến đa bội.
Chọn D
Câu 8:
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Rối loạn phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử XX, YY, O
Chọn A
Câu 9:
Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?
Đây là đột biến đảo đoạn DEF
Chọn D
Câu 10:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
Cơ thể AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
Chọn A
Câu 11:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
Chọn B
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
36 |
72 |
48 |
84 |
60 |
96 |
180 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ là
Có 12 nhóm gen liên kết hay n =12
Số thể đa bội lẻ là 4 (I,IV,V,VII)
Chọn D
Câu 14:
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
Nhận định sai là B, nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang các tế bào 4n (thể khảm)
Chọn B
Câu 15:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là D
Ý A sai vì đột biến lệch bội có thể xảy ra ở tất cả các NST thường hoặc giới tính
Ý B sai vì đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào ở 1 hoặc 1 số cặp NST
Ý C sai vì tỷ lệ đột biến thể 1 nhiễm cao hơn thể không nhiễm
Chọn D
Câu 16:
Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính
Chọn C
Câu 17:
Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST
II. Làm giảm hoặc thay gia tăng số lượng gen trên NST
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
IV. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó
Đột biến đảo đoạn: 1 đoạn NST đứt ra, đảo 180o rồi lắp lại
Đột biến đảo đoạn dẫn tới các hệ quả: I, IV, V
Chọn C
Câu 18:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
Chọn A
Câu 20:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
NST không có chức năng B
Chọn B
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân ly thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội
Chọn A
Câu 22:
Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D. EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Dạng đột biến này là mất đoạn làm cơ thể mang đột biến chết hoặc giảm sức sống
Chọn A
Câu 23:
Ở sinh vật nhân thực, vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử quy định các tính trạng của cơ thể là:
A là vật chất di truyền cấp độ tế bào
C không phải vật chất di truyền
D là vật chất di truyền của 1 số virus
Chọn B
Câu 24:
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) tạo thành giao tử 2n +1: thể tam nhiễm
Chọn B
Câu 25:
Những đặc điểm nào sau đây của thể song nhị bội?
(1) Có sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
(2) Thường bất thụ.
(3) Thường gặp ở cả động, thực vật.
(4) Được hình thành nhờ cơ thể lai xa và đa bội hóa.
Thể song nhị bội: là cơ thể có chứa cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào.
Các ý đúng là (1),(4)
Thể song nhị bội hữu thụ và ít khi gặp ở động vật
Chọn A