IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P9)

  • 5910 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Cho các thông tin:

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người.

(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di truyền.


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.

(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.

(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục-đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen bệnh.

(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

1. sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi NST

2. sai vì nếu 2 locut không thuộc đoạn trao đổi đó thì cũng có hoán vị xảy ra.

3. sai vì luôn chỉ có 1 NST X hoạt động trong tb nên mang 1 hay 2 NST X chứa gen bệnh thì cũng bị như nhau.

sai vì hoán vị gen là giữa cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn là giữa cặp NST không tương đồng hoặc trên cùng 1 NST.


Câu 4:

Thể đa bội lẻ:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thể đa bội lẻ là bộ NST tăng lên 1 số nguyên (lẻ) lần của n. Ví dụ: n, 5n, 7n...

Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử n, 2n. Trong đó các giao tử 2n hầu như không có sức sống.

B sai vì có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội là đặc điểm của thể tứ bội chứ không phải đa bội lẻ.

C sai vì có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1 là đặc điểm của thể ba nhiễm chứ không phải đa bội lẻ.


Câu 5:

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.              

(2) Lặp đoạn NST.                   

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.              

(5) Đột biến thể một.              

(6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét các dạng đột biến của đề bài:

(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.

(2) Lặp đoạn NST làm NST dài ra → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.

Đảo đoạn và đột biến số lượng NST đều không làm thay đổi chiều dài NST.


Câu 6:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II thì:

- 20% Aa giảm phân không bình thường cho 5%AA, 5%aa, 10% giao tử O

- 80% Aa giảm phân bình thường cho 40%A, 40%a

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A,1/2a

Tỉ lệ hợp tử lệch bội (thể ba và thể 1) được tạo ra ở F1 là: 20%(giao tử không bình thưởng). 1/2A + 20% (giao tử không bình thường). 1/2a = 20%

Tỉ lệ hợp tử AAa = 5%AA. 1/2a = 2,5% Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ: 2,5% : 20% = 12,5%


Câu 8:

Trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(1) Chiều dài của phân tử mARN đúng bằng chiều dài của vùng mã hoá của gen.

(2) Phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời.

(3) Mỗi mARN chỉ mang thông tin di truyền của 1 gen

(4) Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã.

(5) Số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon thường bằng nhau

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Các nhận định không đúng là: (1) (3) (4) (5)

  - 1 sai, vùng mã hóa của gen ngoài đoạn mã hóa cho mARN còn 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu khởi đầu phiên mã và 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu kết thúc phiên mã.

  - 3 sai, do trên một mARN có thể mang thông tin di truyền của nhiều gen, thường gặp trong trường hợp nhiều gen có chức năng liên quan với nhau, có cùng chung 1 vùng điều hòa.

  - 4 sai, ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã  xảy ra gần như đồng thời với nhau

  - 5 sai, số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon còn tùy thuộc vào việc riboxom đến dịch mã đoạn mARN chứa gen đó nhiều hay ít.

 - 2 đúng, phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời với nhau, do ở sinh vật nhân sơ, màng nhân chưa hoàn chỉnh, mARN tổng hợp ra đến đâu, riboxom bám vào, tổng hợp chuỗi polipeptit đến đó.


Câu 9:

Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:

  (1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

  (2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

  (3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

  (4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.

  (5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.

Số thông tin không đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

  (1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.

  (2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)

  (3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.

  (4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).

  (5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã.


Câu 10:

Cho các kết luận sau:

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.

(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.

(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.

(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Số kết luận không đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

(1) Đúng: Trong cơ thể có các bazơ nitơ dạng hỗ biến (dạng hiếm) có thể dẫn đến kết cặp nhầm trong quá trình nhân đôi ADN và phát sinh đột biến gen.

(2) Sai: Một số trường hợp gen trội ở trạng thái dị hợp chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở con đực mà không biểu hiện kiểu hình ở con cái và ngược lại (Ví dụ: Hh biểu hiện hói đầu ở nam, không hói ở nữ).

(3) Đúng: Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến kết cặp nhầm giữa các bazơ nitơ và nếu không được sửa chữa có thể làm phát sinh đột biến gen.

(4) Sai: Gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.

(5) Sai: Gen nằm trong tế bào chất hoạt động độc lập với gen nhân của tế bào, vì vậy gen ở tế bào chất nhân đôi bất kì lúc nào khi cần thiết mà không phụ thuộc vào chu kì tế bào.

(6) Sai: Không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau. Ví dụ như đột biến giao tử tạo giao tử đột biến, nhưng giao tử đột biến không tham gia thụ tinh hoặc thụ tinh tạo hợp tử không có sức sống thì alen đột biến đó không truyền được sang thế hệ con.


Câu 13:

Có các ứng dụng sau đây:

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen

(2) Tạo quả không hạt

(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn

(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn

Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đột biến mất đoạn NST có ứng dụng: xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen; làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn.


Câu 14:

Khi nói về đột biến cấu trc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác à làm thay thành phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.


Câu 15:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là X, A, U.


Câu 19:

Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bệnh di truyền phân tử là bệnh do các đột biến gen gây nên. Không thể phát hiện bằng quan sát cấu trúc NST, gen gây bệnh sẽ truyền cho đời sau nhưng để biểu hiện thành tính trạng thì còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp chứa gen đó. Down là một hội chứng có nguyên nhân là tồn tại 3 NST số 21.


Câu 21:

Ở phép lai P: ♀AaBbDd X ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm?

Xem đáp án

Đáp án C.

Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O

Cơ thể cái cho giao tử A, a.

Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)

Bb x Bb ® cho 3 kiểu gen

Dd x dd ® cho 2 kiểu gen.

Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:

2.3.2 = 12 kiểu gen


Câu 22:

Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?

(1)   Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ dầu 5'.

(2)   Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.

(3)   Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.

(4)   Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtít X-G.

Số trường hợp là:

Xem đáp án

Đáp án C.

- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT - XA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XTA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'ATX5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UAG3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit X-G:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATX - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình thường khác nên không phù hợp.


Câu 23:

Cho các phát biểu sau :

(1)   Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.

(2)   Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3)   Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(4)   Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 1, 3 đúng.

(6) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.


Câu 24:

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng?

(1)   Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2)   Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể,

(3)   Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

(4)   Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong các phát biểu trên của đề bài:

Các phát biểu 2, 4, 5 đúng.

(1) sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit, có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi, có thể làm kết thúc sớm dịch mã ...

(3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.

Câu 103: Đáp án B.

Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å

® Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 x 2 = 900

2A + 2G = 900,2A +3G = 1169

® G = 269; A =T = 181.

Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A = 1083 ® số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083 : (22 - 1) = 361 ® số nu của alen a: A= 180.

Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 ® tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 : (22 -1) = 539, So nu của alen a: G = 270.

Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 ® đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.


Câu 26:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?

(1)   Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành

(2)   Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành

(3)   Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.

(4)   ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.

Phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng.


Câu 27:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D.

Đột biến chuyển đoạn không thể xác định được vị trí của gen trên NST nên không thể dùng để xây dựng bản đồ gen.


Câu 28:

Trong tế bào, mARN có vai trò gì?

Xem đáp án

Đáp án A.

mARN được phiên mã từ ADN, nó lại được sử dụng làm khuôn để tổng hợp protein quy định tính trạng.


Câu 29:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 31:

Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành đột biến, thì ở thể đột biến đó

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 33:

Hình vẽ mô tả cơ thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ sơ đồ trên ta dễ dàng nhận thấy đây là quá trình chuyển đoạn trên cùng 1NST. Đoạn AB từ vị trí đầu bị chuyển sang vị trí cuối vẫn trên NST ấy.


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều .

Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

Phát biểu 4 đúng.

Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm.

à Có 3 phát biểu đúng.


Bắt đầu thi ngay