Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên
Đáp án D
Alen B:
2A + 2G = 3000
G = 1,5A
à A = T = 600; G = X = 900
Alen b: G = X = 450; A = T = 1050
F1 tự thụ phấn: Bb x Bb à F2 có 2250 A, gọi số alen B có trong hợp tử là x, số alen b có trong hợp tử là y (x, y nguyên dương) à 600x + 1050y = 2250
à x = 2, y = 1 à hợp tử có KG BBb = BB x b hoặc Bb x B
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb à sai, vì Bb tự thụ phấn.
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ. à sai
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên. à sai
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên. à đúng
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là:
Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng
Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:
Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là:
Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote
Một tinh nguyên bào ở người tiến hành nguyên phân 3 đợt sau đó các tế bào con tham gia giảm phân hình thành các giao tử, về quá trình này cho các phát biểu:
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.
Số phát biểu chính xác là:
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn: