541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P5)
-
5647 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Về chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân, cho các phát biểu dưới đây:
I. Ở pha S của kỳ trung gian, các hoạt động tự sao của ADN diễn ra, khi kết thúc pha này các NST đã tồn tại ở trạng thái kép.
II. Ở tế bào động vật và thực vật đều có trung thể và từ đó tổng hợp nên các vi ống tạo ra thoi phân bào, quá trình này xảy ra ở kỳ đầu nguyên phân.
III. NST kép co xoắn cực đại, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ giữa nguyên phân.
IV. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, ở mỗi cực của tế bào các NST kép tập trung lại thành bộ nhân mới.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án A
I. Ở pha S của kỳ trung gian, các hoạt động tự sao của ADN diễn ra, khi kết thúc pha này các NST đã tồn tại ở trạng thái kép. à đúng
II. Ở tế bào động vật và thực vật đều có trung thể và từ đó tổng hợp nên các vi ống tạo ra thoi phân bào, quá trình này xảy ra ở kỳ đầu nguyên phân. à sai, tế bào thực vật không có trung tử
III. NST kép co xoắn cực đại, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ giữa nguyên phân. à đúng
IV. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, ở mỗi cực của tế bào các NST kép tập trung lại thành bộ nhân mới. à sai, ở kì sau nguyên phân, NST tồn tại thành trạng thái đơn.
Câu 2:
Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
Đáp án C
Alen D: 2A+2G
A = 1,5G
à giải hệ PT: A = T = 900, G = X = 600
Alen D mất 1 cặp A-T thành d: A = T = 899; G = X = 600
Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = (899+900)*(21-1) = 1799
G = X = (600+600)*(21-1) = 1200
Câu 3:
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
Đáp án D
- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1
- Giao tử bình thường: n
- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
Câu 4:
Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn:
Đáp án A
Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn là liên kết phosphoeste.
Câu 5:
Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng
Đáp án B
Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng: Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX.
Câu 6:
Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.
Đáp án C
Loại đột biến làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST là đột biến lặp đoạn
Câu 7:
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.
2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.
(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.
(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng
Câu 8:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Đáp án D
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. à đúng
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. à đúng
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. à đúng
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. à sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Câu 9:
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:
Đáp án A
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.
Câu 10:
Một tinh nguyên bào ở người tiến hành nguyên phân 3 đợt sau đó các tế bào con tham gia giảm phân hình thành các giao tử, về quá trình này cho các phát biểu:
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án A
Thiếu dữ kiện.
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
à đúng, số TB tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
à giảm phân: nếu là đực tạo 8x4=32 tinh trùng; nếu là cái tạo 8 trứng
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu
Câu 11:
Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
Đáp án C
- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15, và có 2 mạch N14 ban đầu à có 8 mạch = 4 phân tử ADN à nhân đôi 3 lần.
- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) à mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.
à trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975
- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925
Câu 12:
Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:
Đáp án A
Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
Câu 13:
Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:
Đáp án B
Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống. (vì người là sinh vật nhân thực có gen là gen phân mảnh)
Câu 14:
Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp án C
Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó. à đúng
B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau. à đúng
C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN. à sai, mã mở đầu là 5’AUG3’
D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã. à đúng
Câu 15:
Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:
Đáp án C
A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài. à sai, đột biến gen có thể có lợi hoặc trung tính.
B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide. à sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật. à đúng
D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. à sai, đột biến xuất hiện ở nguyên phân của tế bào sinh sản cũng có thể di truyền cho thế hệ sau
Câu 16:
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Câu 17:
Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:
Đáp án A
Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào. (đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng cặp NST không làm ngắn NST)
Câu 18:
Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
Đáp án B
Sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7% = 2/3
à Sợi 2: X+T/A+G = 3/2 à A+G = 40%; T+X = 60%
Câu 19:
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử.
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử.
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án D
Số lần nhân đôi sau 1h = 3 lần
Sau đó sinh sản thêm 3 thế hệ.
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N à đúng
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử. à đúng
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử. à sai
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N. à sai
Câu 20:
Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
Đáp án B
ARN có: %rG - %rA = 5%
%rX - %rU = 15%
Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc à X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)
Lấy (1) + (2) à (X1+G1) – (T1+A1) = 20%
ó G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%
à G = X = 35%, A = T = 15%
Câu 21:
Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực?
Đáp án A
Bộ mã trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực: 3’GUA5’
Câu 22:
Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau:
Đáp án D
Nguyên nhân khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau là do có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại. (A, G là bazo lớn; T, X là bazo nhỏ à A liên kết với T, G liên kết với X).
Câu 23:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.
Câu 24:
Khi nói về cấu trúc các chức năng của protein trong tế bào sống, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
Đáp án D
Các protein được tạo ra trong tế bào đều là các sản phẩm được mã hóa trong gen, được tạo ra nhờ quá trình biểu hiện gen. à đúng
Câu 25:
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:
Đáp án B
Số TB sinh dục được tạo ra = 25 = 32
Số TB tham gia GP = 8
Ta có: 8.2n = 96
à 2n = 12
Số tinh trùng tạo ra = 8.4 = 32
Hiệu suất 50% à số tinh trùng được thụ tinh = 16 = số trứng thụ tinh
Hiệu suất thụ tinh của trứng = 25% à số trứng tạo ra thỏa mãn = 64 trứng
Câu 26:
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực:
(1). Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
(2). Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’ không cần có đoạn mồi.
(3). mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin.
(4). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X – G, G - X.
(5). Hình thành các đoạn ARN ngắn rồi nối lại với nhau thành ARN hoàn chỉnh
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án A
(1). Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. à đúng
(2). Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’ không cần có đoạn mồi. à đúng
(3). mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin. à sai, mARN phải thực hiện cắt intron, nối exon để tạo mARN tưởng thành rồi mới dịch mã
(4). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X – G, G - X. à đúng
(5). Hình thành các đoạn ARN ngắn rồi nối lại với nhau thành ARN hoàn chỉnh à sai, sự phiên mã diễn ra liên tục trên mạch mã gôc.
Câu 27:
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Đáp án B
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả: Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục. (Vì đột biến chỉ làm một số lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục nên không có hiện tượng toàn cây hóa trắng do hầu hết các lục lạp khác vẫn còn khả năng tổng hợp diệp lục.
Câu 28:
Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên liệu được sử dụng chính xác là:
Đáp án B
Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau.
Giả sử gọi tỉ lệ các loại nu có trong môi trường A, U, G, X lần lượt là x, y, z, t
Tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau:
à zyz = yzt = xyt = x2y = xy2 = x3 = y3 = z3 = t3
à tóm lại, chỉ có 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau khi chỉ có 2 loại nu với tỉ lệ bằng nhau. Ví dụ A và U à 8 mã bộ ba là AAA; UUU; AAU; AUA; UAA; AUU; UAU; UUA.
Câu 29:
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST, các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh dục đực thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là:
Đáp án A
- Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp số 3 à tạo ra tỉ lệ giao tử đột biến về NST số 3 = 1/2
- Một thể đột biến cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 chiếc NST à tỉ lệ giao tử đột biến về NST số 5 = 1/4
- Giao tử mang cả 2 thể đột biến = 1/2*1/4=1/8
=> tỉ lệ giao tử mang đột biến = 7/8
à số lượng giao tử mang đột biến = 7/8x1200x4 = 4200 giao tử
Câu 30:
Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?
Đáp án A
Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học không có mặt trong cấu tạo của ADN là lưu huỳnh
Câu 31:
Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị:
Đáp án B
Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị: 11nm
Câu 32:
Một đoạn ADN của tế bào nhân sơ có mạch đối khuôn chứa 115A; 65T; 44G và 118X. Đoạn ADN này tiến hành phiên mã tạo ra một phân tử mARN, phân tử mARN này có:
Đáp án B
Một đoạn ADN của tế bào nhân sơ có mạch đối khuôn chứa 115A; 65T; 44G và 118X.
Phiên mã có A trên mạch bổ sung = A trên mARN
T trên mạch bổ sung = U trên mARN
G trên mạch bổ sung = G trên mARN
X trên mạch bổ sung = X trên mARN
à Đoạn ADN này tiến hành phiên mã tạo ra một phân tử mARN, phân tử mARN này có:
B. 115A; 65U; 44G và 118X
Câu 33:
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
Đáp án D
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần ADN ligaza. (mạch ADN còn lại không liên tục do các đoạn okazaki không được nối lại với nhau)
Câu 34:
Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?
Đáp án A
Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích về hiện tượng trên: Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.
Câu 35:
Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật
Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là:
Đáp án B
Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là: (3) – đột biến đảo đoạn.
Câu 36:
Một phân tử protein
Đáp án A
Một phân tử protein: Được cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này có nhiều axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide
Câu 37:
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
Đáp án C
Số lượng nu: 2A + 2G = 1800
Mạch 1 có: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
mà A = T = A1 + T1 à A = T = 648 nu; G = X = 252 nu
5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí à số nu của gen đột biến là:
A = T = 646 nu; G = X = 254 nu
Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết
Câu 38:
Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1
Đáp án D
Alen B:
2A + 2G = 3000
G = 1,5A
à A = T = 600; G = X = 900
Alen b: G = X = 450; A = T = 1050
F1 tự thụ phấn: Bb x Bb à F2 có 2250 A, gọi số alen B có trong hợp tử là x, số alen b có trong hợp tử là y (x, y nguyên dương) à 600x + 1050y = 2250
à x = 2, y = 1 à hợp tử có KG BBb = BB x b hoặc Bb x B
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb à sai, vì Bb tự thụ phấn.
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ. à sai
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên. à sai
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên. à đúng
Câu 39:
Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là:
Đáp án A
Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là: Thể ba nhiễm
Câu 40:
Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:
(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn.
(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.
(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.
(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.
Các luận điểm chính xác, bao gồm:
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa: (1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn; (3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc; (5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.
Câu 41:
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:
Đáp án C
Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: C. 3’UXA5’
Câu 42:
Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do:
Đáp án C
Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn.
Câu 43:
Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote
Đáp án B
Khẳng định chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote: Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym
Câu 44:
Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án C
Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định chính xác là: Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 45:
Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3120, tổng tỷ lệ % của A với một loại nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo ra sau quá trình kể trên là:
Đáp án D
ADN có: 2A + 3G = 3120; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%
à giải hệ à %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
à A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên dương) à 720 x (2x – 1) = 22320 à x = 5 à số phân tử ADN con tạo ra sau nhân đôi = 25 = 32.
Câu 46:
Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
Đáp án B
- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)
- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)
- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)
Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60
Câu 47:
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
Đáp án B
2A + 3G = 2520; A khuôn = 45
Trên mARN:
G – U = 40%
X – A = 20%
à trên ADN:
X1 - A1 = 40%
G1 – T1 = 20%
à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch
à G – A = 30%
G + A = 50%
à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135
Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405
A = 135
Câu 48:
Ở một hợp tử người bắt đầu tiến hành quá trình nguyên phân những lần đầu tiên, ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào con mà 1 cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào. Các tế bào con tạo ra đều có khả năng nguyên phân tạo ra các tế bào ở thế hệ tiếp theo. Về quá trình phân bào kể trên, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra.
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào.
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án B
Sau 3 lần NP đầu tiên tạo ra 6TB bình thường, 1TB 2n-1 (hoặc 2n-2), 1TB 2n+1 (hoặc 2n+2)
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra. à sai
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào. à đúng
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1 à sai, có thể tạo ra 2n, 2n-2, 2n+2
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST. à đúng
Câu 49:
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:
Đáp án B
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là đảo đoạn
Câu 50:
Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này là:
Đáp án D
Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này = (4800.2 – 2.1600)/2 = 3200