Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và Biến dị có lời giải chi tiết (P9)

  • 5564 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc)

Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.


Câu 2:

Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

A - Sai. Tính đặc hiệu là mỗi bộ 3 nu sẽ mã hóa cho 1 aa.

B, C, D – Đúng.


Câu 3:

Vì sao đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quần thể sinh vật, mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen, quần thể lại có rất nhiều cá thể tạo nên có vốn gen lớn do đó đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể.


Câu 4:

Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen, ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.


Câu 6:

Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra

-  Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa

-  Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater


Câu 10:

Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm?

(1) Tác động lên đơn vị là cặp nuclêôtit.

(2) Chắc chắn làm biến đổi trình tự nuclêôtit của gen.

(3) Chắc chắn làm biến đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gen mã hóa.

(4) Đột biến thay thế ở bộ ba mở đầu không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit.

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến điểm chỉ có liên quan tới 1 cặp nucleotit

Phát biểu đúng là (1),(2)

(3) sai, do tính thoái hóa của mã di truyền nên có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit

(4) sai, nếu mã mở đầu bị thay thế thì mARN đó không được dịch mã


Câu 11:

Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến thêm hoặc mất làm biến đổi số lượng liên kết hidro nhiều nhất.

Trong phương án A nếu thêm 1 cặp G – X và A –T làm số liên kết hidro của gen tăng lên 5.

B: Tăng 1

C: giảm 1

D: giảm 1


Câu 12:

Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình hình thành giao tử cái trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân, nhưng 3 lần nguyên phân kia của bào từ (n)

Số nguyên liệu tương đương với số NST môi trường cung cấp là 2n×(21 – 1) + n (23 – 1) = 108 → 2n= 24


Câu 14:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này dược gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Các riboxom này được gọi là pôliribôxôm.


Câu 16:

Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gen của sinh vật nhân thực có hiện tượng phân mảnh. Các đoạn mã hóa axit amin (gọi là êxôn) nằm xen kẽ các đoạn không mã hóa axit amin (intron).


Câu 17:

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.


Câu 18:

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

Xem đáp án

Đáp án A

Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet


Câu 19:

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn, Nêu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: áp dụng kiến thức về sự nhân đôi ADN

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15 sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14  thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau


Câu 22:

Cho các loại đột biến sau:

1 – Đột biến thể một.                                      

4 – Đột biến đa bội lẻ.

2 – Đột biến thể ba.                                         

5 – Đột biến lặp đoạn.

3 – Đột biến thể một kép.                                                                   

6 – Đột biến thể bốn.

Những loại đột biến làm tăng số lượng NST trong tế bào là

Xem đáp án

Đáp án B

- Các dạng đột biến làm giảm số lượng NST: 1 - Thể một (2n – 1); 3 - thể một kép (2n – 1

– 1).

- Đột biến lặp đoạn (5) không làm tăng số lượng NST mà chỉ làm tăng chiều dài của NST bị đột biến.

- Các dạng đột biến làm tăng số lượng NST: 2 -Thể ba (2n + 1); 4 -Thể bốn (2n + 2), 6 - đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,…)


Câu 24:

Điều hòa hoạt động của gen chính là

Xem đáp án

Đáp án B

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

SGK sinh 12 trang 15.


Câu 25:

Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Các bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’


Câu 27:

Xét các đặc điểm:

1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau

4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

5. Có thể có lợi cho thể đột biến

6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

Đột biến gen có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của đột biến gen là: I,IV,V

Ý II sai vì đột biến gen lặn không thể biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ biểu khi ở trạng thái đồng hợp

Ý III sai vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền cho thế hệ sau.

Ý VI sai vì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa


Câu 29:

Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

Xem đáp án

Đáp án D

Axit amin

Bộ ba trên mARN

Bộ ba trên AND

Ala

5’GXU3’

3’XGA5’

Thr

5’AXU3’

3’TGA5’

Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà

không làm thay đổi chiều dài gen là:

thay thế cặp X - G bằng cặp T –A.

Xét các phát biểu

I sai, gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn

II sai,

III đúng

IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 ×2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X)


Câu 30:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là

Xem đáp án

Đáp án B

2n = 14 → n=7.

Số thể ba kép (2n+1+1) tối đa có thể có là: 21


Câu 31:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

Xem đáp án

Đáp án C

-         Giới đực tạo ra 2n giao tử

-         Giới cái:

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử

Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9


Câu 32:

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

Vai trò của ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN


Câu 33:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.


Câu 34:

Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 36:

Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: sử dụng bảng mã di truyền

Trình tự ARN : 5’…AUG GGG UGX XAU UUU….3’

Sau đột biến đoạn polipeptit chỉ còn lại 2 aa → đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm.

Bộ ba có thể đột biến thành bộ ba kết thúc là bộ ba thứ ba : UGX → UGA (kết thúc )

Vậy đột biến là thay X ở bộ ba thứ ba bằng A.


Câu 40:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể  đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một


Câu 41:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý A sai vì Trong quá trình nhân đôi AND, 1 mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn

Ý B sai vì: quá trình dịch mã không có sự tham gia của các nucleotit tự do

Ý D sai vì phiên mã không cần enzyme ADN pôlimeraza


Câu 42:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….


Câu 43:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.


Câu 44:

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X 

Xem đáp án

: Đáp án D

Số mã chứa 2U và 1X là:3  ( có 3 cách sắp xếp 2 U hoặc có 3 cách sắp xếp 1X)

Tỷ lệ mã chứa 2U1X là: 48/125


Câu 45:

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội


Câu 47:

Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G         

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)


Câu 48:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án B

Cặp Dd bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd và O với tỉ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ giao tử Dd = 0,4%

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh giảm phân cho giao tử abDdEh chiếm tỷ lệ: 0,025%


Câu 49:

Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao hay phát biểu sau đây đúng?

1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6.

2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép.

3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6

4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12

Xem đáp án

Đáp án C

Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân hoặc giảm phân 2

Xét các phát biểu:

1. Nếu là trong nguyên phân thì trong tế bào lúc đó có 4n NST đơn → 2n = 6 → (1) đúng

2. sai, đây là các NST đơn không phải kép nên không thể là GP I

3. đúng, nếu ở GP 2  thì trong tế bào có 2n NST đơn, kết thúc sẽ thu được 2 tế bào có n NST đơn, n = 6

4. đúng


Câu 50:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin


Bắt đầu thi ngay