Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P3)

  • 5563 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - G - X - T - A - X - G - T - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - G - X - T - A - X - G - T –

Đoạn mạch đơn bổ sung: - T- X - G - A - T - G - X - A-


Câu 2:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là 

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây

Số nhận định đúng là:

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z,Y,A), gen điều hòa R.

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.

4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.

Xem đáp án

Đáp án C

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hòa R. à đúng

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau à sai, nhân đôi ít hơn phiên mã.

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động. à sai, khi có hay không có lactose thì gen điều hòa R vẫn hoạt động.

4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại. à đúng.

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. à đúng


Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án D

Một NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 2 là  Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 2 là 1/2.
Hai NST bị đột biến đảo đoạn là ở cặp NST số 3 là
Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 3 là 1/2. 
Cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc 
 Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 4 là 1/2.  
Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là: 1/2×1/2×1/2= 1/8


Câu 6:

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5  


Câu 7:

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen B:

2A + 2G = = 1300 (1)

2A + 3G = 1669 (2)

Giải hệ PT (1), (2) => A = T = 281; G = X = 369

Gọi số nu T của gen b là x, số nu X là y

=> (281 + x) * (22-1) = 168

(369 + y) * (22-1) = 2211

Vậy x = A = T = 282; y = G = X = 368

=> Đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.


Câu 8:

Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?

I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.

II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.

III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%

V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% 

Xem đáp án

Đáp án B

♂AaBb x ♀AaBB

16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%

Còn lại: A = a = 42%

I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. à đúng

II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. à sai

III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% à sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% à đúng

V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% à đúng, aa = 0,42.0,5 = 0,21


Câu 9:

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? 

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến thể một là AaBbd (chỉ có 1 chiếc NST d).


Câu 10:

Điều hòa hoạt động của gen chính là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hòa hoạt động của gen chính là: điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.


Câu 13:

Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ

Có bao nhiêu đáp án đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phấn loài A (n=7) với loài B (n=11)

à đời con có 2n = 18 à đa bội hóa 4n=36

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được à sai

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng à đúng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng à sai

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ à đúng


Câu 14:

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN? 

Xem đáp án

Đáp án C

A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. à sai (cả 2 gen con tạo ra đều được tháo xoắn, tách mạch)

B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X). à sai (A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại)

C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. à đúng

D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất. à sai, chủ yếu diễn ra trong nhân.


Câu 16:

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án B                          

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro à thêm 1 cặp G-X


Câu 17:

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I, Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau: 

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O

Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =

0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%


Câu 18:

Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: Ti thể 


Câu 19:

Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:

Xem đáp án

Đáp án D

Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:

- Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh học

- Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất

- Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4


Câu 20:

Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi 

Xem đáp án

Đáp án C

Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi nó sinh sản vô tính được


Câu 21:

Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến mất đoạn, lặp đoạn NST.


Câu 22:

Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án A                                                                                         

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. à đúng

(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục à sai, enzym ARN polimeaza tác dụng lên cả 2 mạch để tổng hợp đoạn mồi.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. à đúng

(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN à đúng

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. à sai, enzyme ligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp.


Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã

(3) Đột biến gen làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen

(4). Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới à đúng.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã à sai, nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ không được phiên mã.

(3) Đột biến gen làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen à sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài gen.

(4). Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung à sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung


Câu 24:

Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên? 

Xem đáp án

Đáp án A

(P): ♂ XbY x ♀ XBXb

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường: XB; Xb

+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY

- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)

- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)

- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)


Câu 25:

Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? 

Xem đáp án

Đáp án D

- 1 phân tử ADN ban đầu chỉ chứa N15 sau x lần nhân đôi trong môi trường chỉ có N14 à tạo ra 2 loại phân tử ADN:

+ 2 ADN, trong đó mỗi ADN có chứa 1 mạch có N15 và 1 mạch có N14

+ 2x-2 ADN chỉ chứa N14

- Loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15

à 2x-2 = 15*2 à x = 5

=> Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi 5 lần


Câu 26:

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra traoi đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng

(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST

(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân

(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

(4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.

(5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.

(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu k cặp trong n cặp có trao đổi chéo 1 điểm thì số giao tử = 2n+k

Ta có: 2n+2 = 1024 à n = 8 à 1 đúng

Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào à kì sau giảm phân II, kết thúc phân bào tạo giao tử có n-1 = 7 NST à 2 sai, 3 đúng

4 đúng, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 2 nhóm tế bào có 7 và 8 NST

5 sai, nếu quá trình giảm phân của 1 tế bào lưỡng bội của loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chất tạo ra 2n = 256 loại giao tử.

(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 4x37x8 kiểu gen trong quần thể


Câu 27:

Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là nuclêôxôm.


Câu 28:

Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm? 

Xem đáp án

Đáp án D

A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. à sai, riboxom dịch chuyển từ đầu 5’-3’

B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. à sai, riboxom gồm rARN và protein histon.

C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. à sai, riboxom tiếp xúc trước mã mở đầu.

D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. à đúng.


Câu 30:

Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án A

A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. à sai, ARN polimeraza trượt vượt qua bộ ba kết thúc.


Câu 32:

Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.

Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG

Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG

Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC

Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG

Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.

Cho các phát biểu sau:

(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào.

(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.

(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3.

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào. à đúng

(2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết. à sai, đột biến đảo đoạn thường ít gây chết.

(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2. à sai

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4. à đúng

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3. à đúng


Câu 33:

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?

(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.

(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.

(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.

(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn. à sai

(2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki. à sai

(3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều. à đúng

(4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn. à sai


Câu 35:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ? 

Xem đáp án

Đáp án D

ARN có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X

à ADN có mạch khuôn có: 15% T1; 20% X1; 30% A1; 35% G1

à mạch 2: 15% A2; 20% G2; 30% T2; 35% X2

Cả gen: A = 22,5% = T; G = X = 27,5%


Câu 36:

Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

A.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. à sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)

B.  Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

C.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.  à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. à đúng


Câu 37:

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.


Câu 38:

Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Ribonucleotide tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào


Câu 39:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật.


Câu 40:

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

Xem đáp án

Đáp án B                   

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống


Câu 41:

Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do: Có 20 loại axit amin, trong khi đó có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin do vậy có nhiều bộ mã cùng mã hóa cho một axit amin.


Câu 42:

Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có 3600 nu à Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định

= 598


Câu 44:

Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số lần nguyên phân bình thường trước khi xảy ra sự không phân li nhiễm sắc thể là x, số lần nguyên phân sau khi xảy ra đột biến là y

Ta có x, y đều là số nguyên dương

x+yx+y nhỏ hơn bằng 8 (vì 240<28240<28 )

x+yx+y lớn hơn 7(vì 27<24027<240)

x+y=8(1) x+y=8 (1)

Và (2x−1).2y+2y−1=240(2)(2x−1).2y+2y−1=240(2) 

Giải hệ (1) và (2)  → x=3,y=5→x=3,y=5

Vậy số tế bào có bộ NST 2n là: (23−1).25=224

à Số TB có 4n = 240-224 = 16


Câu 45:

Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ là gen khởi động 


Câu 46:

Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?

Xem đáp án

Đáp án C

Loại đột biến được coi là đột biến dịch khung là đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa.


Câu 47:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm

Xem đáp án

Đáp án A

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm sợi ADN.


Câu 48:

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.


Câu 49:

Đối với quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò quan trọng vì nó giúp

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò quan trọng vì nó giúp: Đảm bảo cho sự sao chép chính xác thông tin di truyền từ phân tử ADN mẹ sang phân tử ADN con, giúp cho phân tử ADN duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác.


Câu 50:

Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10 đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của toàn bộ phân tử ADN trong 3 lần liên tiếp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10 đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của toàn bộ phân tử ADN trong 3 lần liên tiếp là:

(10+2)x5x23 = 480


Bắt đầu thi ngay