Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P7)

  • 5562 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Xem đáp án

Đáp án B

Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm.


Câu 4:

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.


Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý B không phải đặc điểm của mã di truyền. mỗi bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin


Câu 7:

Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí đầu gen làm trượt dịch khung sao chép


Câu 8:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

Xem đáp án

Đáp án B

Mạch mã gốc: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung:5'..TTTGTTAXXXXT...3'.


Câu 9:

Phiên mã là quá trình:

Xem đáp án

Đáp án A

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN


Câu 10:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Đáp án D

Phiên mã tổng hợp nên ARN


Câu 11:

Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:

3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’

Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

Xem đáp án

Đáp án D

Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’

mARN:           5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’

Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 a.a. (không có mã kết thúc)


Câu 12:

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích không hợp lý là C, tỷ lệ A+G/T+X của họ là giống nhau, vì A=T; G=X


Câu 17:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở Sinh vật nhân sơ khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.

Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động).

Prôtêin ức chế không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là lactaza.
Phát biểu sai là: D


Câu 18:

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy ở dạng bình thường có mã kết thúc là UAA nhưng ở dạng đột biến thì không còn mã kết thúc, U nằm trong bộ ba quy định Ala → đột biến mất 1 cặp nucleotit → đột biến dịch khung→ Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.


Câu 19:

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba

Xem đáp án

Đáp án C

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba AUG


Câu 20:

Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến đảo đoạn NST mang tâm động.


Câu 21:

Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Do giao tử 3 có 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 → Có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng là 13 và 18


Câu 23:

Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzim tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

(6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở Sinh vật nhân sơ về:

Xem đáp án

Đáp án D

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ ở điểm : 2 và 4

2, thành phần tham gia: số lượng emzyme tham gia nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực nhiều hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ

4, ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản.


Câu 25:

Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

Xem đáp án

Đáp án B

Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n)


Câu 26:

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mARN không có Timin.


Câu 27:

Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

Xem đáp án

Đáp án A

Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính


Câu 28:

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là mất đoạn NST.


Câu 30:

 Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là: B

A sai, Operon Lac không gồm gen R.

C sai, chất X là protein ức chế.

D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc


Câu 31:

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội


Câu 32:

Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử


Câu 33:

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste


Câu 35:

Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’

Sau đột biến đảo đoạn này trở thành: F – E – D

A sai, không dùng để loại bỏ gen

B đúng

C sai, làm thay đổi trình tự gen

D sai


Câu 36:

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.


Câu 37:

Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự trên đoạn NST ban đầu: D – E – F

Sau đột biến đảo đoạn này trở thành: F – E – D

A sai, không dùng để loại bỏ gen

B đúng

C sai, làm thay đổi trình tự gen

D sai


Câu 38:

Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

Xem đáp án

Đáp án B

Enzim ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình tổng hợp ARN


Câu 39:

Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac


Câu 40:

Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là 5’AUG 3’


Câu 41:

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.


Câu 42:

Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã


Câu 43:

Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tứ bội là thể đa bội, không phải lệch bội


Câu 44:

Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát bộ NST chỉ có thể phát hiện đột biến NST không thể phát hiện đột biến gen.


Câu 45:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về đột biến gen là C, đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng không thể di truyền cho đời sau.


Câu 46:

 Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Đáp án A

Do mã di truyền có tính thoái hóa, tức một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, do đó nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng vẫn tạo ra một bộ ba mới quy định một loại axit amin với bộ ba ban đầu thì cấu tạo chuỗi polypeptid được tổng hợp vẫn không thay đổi


Câu 47:

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.


Bắt đầu thi ngay