Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P6)

  • 5558 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ: 

Xem đáp án

Đáp án D

Mô tả đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ: Các triple quy định cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.


Câu 2:

Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã? 

Xem đáp án

Đáp án C

Enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã là do: Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã. 


Câu 3:

Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khẳng định đúng về quá trình dịch mã: Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung


Câu 4:

Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:

(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus.

(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.

(3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau.

(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa

Số khẳng định chính xác là

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus. à đúng

(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến. à sai, chỉ aa mới là thể đột biến

(3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau. à đúng

(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa. à sai


Câu 5:

Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là: 

Xem đáp án

Đáp án A

A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm. à đúng

B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4 à sai, chứa 5 loại protein histon là H1, H2A, H2B, H3, H4

C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều. à sai

D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó. à sai


Câu 6:

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án B

P: AAaa x AAaa

F1: 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa


Câu 7:

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:

(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh.

(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.

(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.

(4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng.

(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh à di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)

(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh. à đúng

(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh. à đúng

(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường. à sai

(4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng. à sai

(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. à sai


Câu 8:

Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là: 

Xem đáp án

Đáp án B

- Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3 à tỉ lệ giao tử mang đột biến = 1/2

- Cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6 à tỉ lệ giao tử mang đột biến = 1/2

à Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là: 1/4 


Câu 9:

Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, giả sử cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, giả sử cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là: D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.


Câu 10:

Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào diễn ra trong cơ thể người bình thường, cho các phát biểu sau đây:

I. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần tự sao giống với số lần tự sao của các gen trên NST số 2.

II. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần phiên mã giống với số lần phiên mã của các gen trên NST số 2.

III. Quá trình tự sao và phiên mã diễn ra trong tế bào người đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

IV. Các gen trên các NST khác nhau đều có khả năng biểu hiện thành kiểu hình với xác suất như nhau ở mỗi giai đoạn của quá trình phát triển cá thể.

Số phát biểu chính xác là: 

Xem đáp án

Đáp án A

I. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần tự sao giống với số lần tự sao của các gen trên NST số 2. à đúng

II. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần phiên mã giống với số lần phiên mã của các gen trên NST số 2. à sai

III. Quá trình tự sao và phiên mã diễn ra trong tế bào người đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. à sai

IV. Các gen trên các NST khác nhau đều có khả năng biểu hiện thành kiểu hình với xác suất như nhau ở mỗi giai đoạn của quá trình phát triển cá thể. à sai


Câu 11:

Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền trên phân tử mARN không phải là codon kết thúc: 5’AUG3’


Câu 12:

Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính. 

Xem đáp án

Đáp án A

Loại đột biến gen KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính: đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.


Câu 13:

Ở thực vật, hiện tượng di truyền theo dòng mẹ chịu sự chi phối của các gen nằm:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở thực vật, hiện tượng di truyền theo dòng mẹ chịu sự chi phối của các gen nằm: trên ADN ti thể và lục lạp


Câu 14:

Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên nhân khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền: Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin


Câu 15:

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu KHÔNG chính xác về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ

Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN theo nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên kết peptide. (các aa không liên kết với mạch khuôn mARN)


Câu 16:

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon.


Câu 17:

Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án A

A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường.  à đúng

B. Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).  à sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.

C. Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ NST thừa 1 chiếc. à à sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.

D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST. à sai, có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường


Câu 18:

Một đoạn phân tử ADN dài 0,306μm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là

Xem đáp án

Đáp án B

- Số nu của ADN = 1800nu

A = 3/7G à A = T = 270; G = X = 630 à A/G= 42,86%

- Gen bị đột biến à A/G= 42,18% mà chiều dài không đổi à đột biến thay thế

à A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)

=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433


Câu 20:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =24. Nghiên cứu tế bào học 2 cây thuộc loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán: 

Xem đáp án

Đáp án C

2n=24

1 nhóm tế bào sinh dưỡng có 50 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào à kì sau nguyên phân à tế bào có 4n=50 à 2n =25

Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào à đang ở kì giữa nguyên phân à 2n = 23

C. Cây thứ hai có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.


Câu 22:

Vùng kết thúc của gen nằm ở

Xem đáp án

Đáp án D

Vùng kết thúc của gen nằm ở đầu 5’ mach mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. (SGK trang 7)


Câu 23:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án B

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.


Câu 24:

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.


Câu 25:

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C

- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:

+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.

+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron.

+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

Các trường hợp thoả mãn là: 1,4

(2) sai, nếu mất vùng P thì enzyme ARN pol không thể liên kết để thực hiện phiên mã

 

(3) sai, đột biến trong gen cấu trúc không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã


Câu 26:

Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

Xem đáp án

Đáp án A

Trước đột biến:

mARN         [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’]

Mạch mã gốc:3’[….                  AGX AAA 5’]

Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’.

mARN         [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]

Mạch mã gốc:3’[….                  ATX AAA 5’]

Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T.


Câu 27:

Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án A

Timin là đơn phân của ADN


Câu 28:

Đơn phân của prôtêin là

Xem đáp án

Đáp án A

Đơn phân của prôtêin là axit amin


Câu 29:

Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3 Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có

Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’

mARN             5'- UAXXGUAGU -3 '


Câu 30:

Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Số nucleotit không đổi → đột biến thay thế căp nucleotit

Số liên kết hidro giảm 1 → thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T


Câu 31:

NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính là: ADN và prôtêin histôn


Câu 32:

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã

Xem đáp án

Đáp án D                   

3 bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’


Câu 33:

Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên ADN


Câu 34:

Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST.

Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST


Câu 35:

Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về operon Lac ở vi khuẩn E.coli là: A; đột biến làm cho gen Y không được phiên mã có thể là đột biến ở vùng P nên có thể làm các gen Z,A không được phiên mã.

B sai, đột biến ở vùng P của gen điều hoà làm cho gen điều hoà không phiên mã được → không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã mặc dù không có lactose.

C sai, đột biến ở vùng P làm ARN pol không bám được vào để thực hiện phiên mã.

D sai, đột biến trong cấu trúc gen A không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y


Câu 36:

Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.

II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.

III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.

IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II

I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST

III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST

IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn


Câu 37:

Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án A

ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.


Câu 38:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm


Câu 39:

Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: axit amin


Câu 40:

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.

A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ

B đúng

C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng

D sai.


Câu 42:

Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án A

ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.


Câu 43:

Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử ADN


Câu 44:

Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội

Xem đáp án

Đáp án B

Thể tam bội không phải thể lệch bội.


Câu 45:

Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng về đột biến gen là: D

A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến


Câu 46:

Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen? A. Chỉ những đột biến gen

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá


Câu 47:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể dị đa bội?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về thể dị đa bội là C, thể dị đa bội hiếm gặp ở động vật, thường gặp ở thực vật.


Câu 48:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng.

Xem đáp án

Đáp án A

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đa biểu hiện thành kiểu hình.

A sai, phải biểu hiện ra kiểu hình đột biến thì mới được coi là thể đột biến.

B đúng, nếu đột biến gen là gen lặn ở thể dị hợp.

C đúng, đột biến cùng loại: A-T → T-A

D đúng.


Câu 50:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra ở nhân tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp phân tử ARN


Bắt đầu thi ngay