Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không làm mất cân bằng gen
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Đáp án A
Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là: A
B sai, cả NST thường và giới tính đều có thể bị đột biến cấu trúc.
C sai, mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
D sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn?
Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?
Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở