Giả sử một Operon có các trình tự nucleotit được kí hiệu Q, R, S, T, U. Hình bên thể hiện các đột biến mất đoạn (đoạn bị mất kí hiệu \ \ \) và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Có bao nhiêu nhận định dưới đây phù hợp?
I. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
II. Vùng Q có thể liên quan đến vùng vận hành
III. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng khởi động.
IV. Đoạn R, U liên quan đến gen điều hòa
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn?
Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?
Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở