Đặt t=sinx−cosx−2≤t≤2⇒sinxcosx=1−t22.
Khi đó phương trình (1) trở thành t+71−t2=1⇔7t2−t−6=0⇔t=1t=−67.
- Nếu t=1 thì sinx−cosx=1⇔sinx−π4=sinπ4⇔x=π2+k2πx=π+k2πk∈ℤ.
- Nếu t=−67 thì sinx−cosx=−67
⇔sinx−π4=−327⇔x=π4+arcsin−327+k2πx=5π4−arcsin−327+k2πk∈ℤ.
Vậy phương trình đã cho có 4 họ nghiệm x=π2+k2π;x=π+k2π
x=π4+arcsin−327+k2π;x=5π4−arcsin−327+k2πk∈ℤ.
Nếu 1+sinx1+cosx=2 thì cosx−π4 nhận giá trị là
Phương trình 3sinx+cosx+12sin2x=−3 có nghiệm là
Cho phương trình −2sinx+cosx+2sinxcosx+1=0 . Đặt t=sinx+cosx, ta được phương trình nào dưới đây?
Cho phương trình 2sinx+cosx=tanx+cotx. Nếu t=sinx+cosx thì giá trị của t thỏa mãn t≤2 là
Phương trình nào sau đây vô nghiệm?
Giải phương trình sin3x+cos3x+1=32sin2x. 2
Bạn An thả một quả bóng cao su từ độ cao 9 m so với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng nảy lên độ cao bằng độ cao của lần rơi trước. Giả sử quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng đường bóng đã di chuyển (từ lúc bắt đầu thả đến lúc bóng không di chuyển nữa) gần nhất với kết quả nào sau đây?
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản . Tính tổng
Rút gọn \[{\rm{S}} = 1 + {\cos ^2}{\rm{x}} + {\cos ^4}{\rm{x}} + {\cos ^6}{\rm{x}} + .... + {\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}} + ...\]với\[\cos {\rm{x}} \ne \pm 1\]
Cho dãy số (un) với , trong đó a là tham số thực. Tìm a để
Giá trị của giới hạn bằng:
Kết quả của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn bằng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc khoảng (−10; 10) để