Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Đáp án B
Theo bài ra, ta có n ancol = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
=> m muối = m ancol + m Na – m H2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là:
Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 1700C thu được Z. Vậy Z là:
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm:
Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH,
HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số chất trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam
Vậy tên của A là:
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.