Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là
A. AaBb x AaBb
B. aabb x AaBB
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x aabb.
Đáp án B
Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bố mẹ không tạo giao tử ab
→ Phép lai: aabb × AaBB
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật hoán vi gen.
III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn;
322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen ữội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ : 1 cây quả dẹt, hoa trắng : 2 cây quả tròn, hoa đỏ : 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (Fi) sau dây phù họp với kết quả trên?
Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:
Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: ) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: ) và locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: ) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.
Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng là:
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là