576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P5)
-
7637 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:
Đáp án B
Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen ữội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ : 1 cây quả dẹt, hoa trắng : 2 cây quả tròn, hoa đỏ : 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (Fi) sau dây phù họp với kết quả trên?
Đáp án A
Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh
A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài
D đỏ trội d trắng
P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)
Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.
Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)
Vậy KG của P AaBbDd.
Câu 3:
Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:
I. Quy luật phân li.
II. Quy luật hoán vi gen.
III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
Đáp án A
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn.
Câu 4:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:
Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: ) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: ) và locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: ) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.
Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng là:
Đáp án B
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: = 6 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5x 4 x (5 x 4 + 1): 2 = 21 x 10 = 210.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 6 = 1260 à nội dung I đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60 à nội dung II đúng.
Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + 2C2) x (5 + 3C2) x (4 + 2C2) = 160. à nội dung III đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600 à nội dung IV sai.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
III. F1 có kiểu gen hoặc
IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen.
Đáp án A
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.
Vậy nội dung I đúng, nội dung II, III, IV đều sai.
Câu 6:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Đáp án B
Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen.
Ví dụ A1A3 × A3A4.
Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
Nội dung III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án D
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng
Câu 8:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là
Đáp án B
Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bố mẹ không tạo giao tử ab
→ Phép lai: aabb × AaBB
Câu 9:
Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật
Đáp án B
Chuột, gen trội A-lông vàng, gen trội B-lông đen, khi có cả 2 gen trên → lông xám, chỉ có kiểu gen đồng hợp lặn → lông màu kem.
Màu lông chuột di truyền theo quy luật tác động bổ trợ.
Câu 10:
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do
Đáp án D
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do các gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
Câu 11:
Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Đáp án C
Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan.
Câu 12:
Khi các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd x aaBBDd có thể tạo ra
Đáp án B
Khi các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd
Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình
Kiểu gen: 2.2.3 = 12 kiểu gen
Câu 13:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là
Đáp án C
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím, trội hoàn toàn so với a là gen quy định hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.
AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím.
Câu 14:
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn;
322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad
Đáp án B
Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_ ⇒ Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3 ⇒ Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3. ⇒ Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn ⇒ 3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 15:
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
Đáp án A
Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gen cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gen còn lại cho cây cao.
Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.
Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.
Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gen A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gen D, còn gen còn lại nằm trên 1 NST thường khác.
Không thể xảy ra hoán vị gen với tần số 50% vì nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gen chứ không phải hoán vị gen.
Câu 16:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là?
Đáp án B
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau cho ra ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng nên bố mẹ đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Câu 17:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
III. Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
IV. Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
Đáp án B
Tất cả nội dung trên đều đúng
Câu 18:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Đáp án C
Bước 1: Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) × 1 × 1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1 → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2 × (3 × 4 × 1 + 1 × 2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 19:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án D
Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen: aaBB, aaBb
TH1: 3 cây đều có kiểu gen aaBB → 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
TH2: 1 aaBB : 2aaBb → 1/3 aaBB : 2/3.( aaBB : aaBb : aabb)
→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 2/3 . 1/4 = 1/6 → tỉ lệ kiểu hình là 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 2 đúng
TH3: 2/3 aaBB : 1/3aaBb → 2/3 aaBB : 1/3( 1/4 aaBB : 1/2 aaBb : 1/4 aabb)
→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 1/3 . 1/4 = 1/12 → tỉ lệ kiểu hình là 11 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 4 đúng
TH4: 100% (cả 3 cây) có kiểu gen aaBb → 3 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng → 1 đúng.
Vậy có 4 phương án đúng
Câu 20:
Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi
Đáp án A
Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi các cặp gen nằm trên cắc cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 21:
Kiểu gen nào được viết dưới đây là dị hợp chéo?
Đáp án B
Dị hợp đều là AB/ab
Dị hợp chéo là Ab/aB
Câu 22:
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
Đáp án C
A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua.
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Số kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: dị hợp đều AB/ab , dị hợp chéo Ab/aB
Câu 23:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ lai khi cho Aaaa tự thụ phấn là
Đáp án D
ở một loài thực vật, tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.
Câu 25:
Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu ?
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Câu 26:
Cho một số thông tin sau:
I. Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
II. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
III. Loài lưõng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.
IV. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình?
Đáp án A
Alen đột biến được biểu hiện thành kiểu hình khi không có alen nào khác lấn át đi nó.
Nội dung I đúng. Loài đơn bội mỗi gen chỉ có 1 alen nên alen đột biến luôn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nội dung II đúng. Gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên ở giới XY, alen đột biến được biểu hiện ngay ra kiểu hình tương tự như ở loài đơn bội.
Nội dung III, IV đúng. Tương tự như ở nội dung 2.
Câu 27:
Ở phép lai , nếu có hoán vi gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
Đáp án D
Phép lai XAXa x XaY tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình nếu xét cả yếu tố giới tính.
BD//bd x Bd//bD giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình tối đa.
2 cặp gen này mỗi gen đều có 2 alen cùng nằm trên 1 cặp NST nên số loại NST xét theo 2 cặp gen này là: 2 x 2 = 4.
Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 10
Số loại kiểu hình về 2 tính trạng này là: 2 x 2 = 4.
Vậy tổng số kiểu gen của phép lai là: 4 x 10 = 40.
Tổng số kiểu hình của phép lai là: 4 x 4 = 16.
Câu 28:
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Câu 29:
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
Đáp án B
Nội dung I sai. Cá thể có kiểu gen này không tạo ra loại giao tử AbDe.
Nội dung II sai. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 24 = 16 trường hợp.
Nội dung III đúng. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số:32 trường hợp.
Nội dung IV đúng. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau thì có 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
Đáp án A
Có 1 trường hợp, đó là 2.
Nội dung I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
Nội dung II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
Nội dung III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen của cây T.
Nội dung IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 94:
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Câu 31:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
I. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
II. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau.
III. Tất cả gà lông đen đều là gà mái.
IV. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Đáp án C
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là
Đáp án B
Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất 80cm. Cây cao 90cm (tăng 10cm so với cây thấp nhất)
→ trong kiểu gen của cây có 2 alen trội.
→ AAbb, aaBB, AaBb.
Câu 33:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn:
Đáp án C
Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn thì : Các gen đều nằm trên NST, các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp).
Câu 35:
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 : 2 : 1)n.
Câu 36:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Đáp án A
A Số kiểu gen : 2 x 2 x 2 = 8. Số kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4.
→ Đáp án A.
B Số KG: 3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
C Số KG: 2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
D Số KG: 3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4.
Câu 37:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen:
Đáp án A
gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)
→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
Câu 38:
Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau:
I. Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
III. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 54%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, muộn bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
Bố mẹ thuần chủng tương phản ⇒ F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ thân cao, chín muộn là: A_bb = 757 : 8400 = 0,09 = 0,25 - 0,16 = 0,25 - aabb
⇒ aabb = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab ⇒ F1: AB/ab, f = 0,2. Nội dung 1 đúng, 2 sai.
Tỉ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là: AB/AB = 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm aaB_ = 0,25 - 0,16 = 0,09. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 39:
Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra
Đáp án B
BDE/bde giảm phân có thể xảy ra trao đổi chéo giữa B, D hoặc giữa D, E. Nếu giảm phân có trao đổi chéo giữa B, D thì tạo ra 4 loại giao tử là BDE, bde, bDE, Bde. Nếu giảm phân có trao đổi chéo giữa B, D thì tạo ra 4 loại giao tử là BDE, bde, BDe, bdE.
Aa giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là A, a.
Có 3 tế bào giảm phân thì muốn tạo số giao tử tối đa phải xảy ra trao đổi chéo ở cả 3 tế bào.
Có 2 tế bào sẽ xảy ra TĐC giữa B, D và 1 tế bào xảy ra TĐC giữa D, E hoặc ngược lại. 2 TH này đều tạo ra số loại giao tử như nhau.
2 tế bào xảy ra TĐC giữa B, D tạo ra 4 loại giao tử hoán vị là: AbDE, aBde, abDE, ABde.
1 tế bào xảy ra TĐC giữa D, E tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là: ABDe, abdE.
Và có 4 loại giao tử liên kết nữa.
Vậy số loại giao tử tối đa là 4 + 4 + 2 = 10.
Câu 40:
Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
I. Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
II. Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
IV. Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
Đáp án D
1 - Sai, cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2 - Sai, cho tối đa 3 kiểu hình
3 - Sai, tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đồng đều về hai giới
4 – Đúng
Câu 41:
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
I. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
II. Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
III. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
IV. Mỗi gen qui định một tính trạng.
Số điều kiện cần thiết là:
Đây là phép lai một gen quy định một cặp tính trạng nên không cần điều kiện mỗi gen nằm trên một cặp NST.
Đáp án C
Các nội dung 2, 3, 4 đều là các điều kiện cần thiết để thỏa mãn quy luật phân li cho ra tỉ lệ kiểu hình như đề bài
Câu 42:
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
I. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
II. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
III. Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
IV. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
Đáp án D
Nội dung IV sai. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen.
Các nội dung còn lại đúng.
Câu 43:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
Đáp án D
Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
Câu 44:
Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:
153 con cánh dài, mỏng. 102 con cánh dài, dày.
68 con cánh ngắn, dày. 17 con cánh ngắn, mỏng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng cánh và kích thước cánh di truyền liên kết với nhau.
II. F1 có xảy ra hoán vị gen là 20%.
III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab/ab
IV. F1 có kiểu gen Ab/aB
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
II, IV đúng
Câu 45:
Ở người, tính trạng tật dính ngón 2 và 3 có đặc điểm di truyền
Đáp án B
Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gen quy định nằm trên NST giới tính Y, di truyền theo quy luật truyền thẳng: bố truyền cho con trai
Câu 47:
Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Đáp án D
Giao tử hoán vị có tần số < 25%
→ BD là giao tử hoán vị => dị hợp chéo
→ tần số hoán vị gen = 5%.2=10%
Câu 48:
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
Đáp án D
P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu hình F2 khi F1 giao phối hoặc tự thụ phấn là: (3: 1)n
Câu 49:
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Câu 50:
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là
Đáp án C
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ, thụ phấn sinh ra cả quả đỏ quả vàng (aaaa) → bố mẹ tạo giao tử aa.
Loại đáp án A, B, D.