576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)
-
7635 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
Đáp án A
Phát biểu sai về thường biến là: A, thường biến không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
Câu 2:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Đáp án A
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu
Câu 3:
Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 4:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Đáp án D
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
Câu 5:
Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là
Đáp án B
Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh
Câu 6:
Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.
II. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.
III. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
IV. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
Đáp án A
I đúng
II sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp.
III sai, gen ngoài nhân truyền cho thể hệ sau nhờ phân chia tế bào chất.
IV đúng. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ
Câu 7:
ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và alen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu kiểu gen không có A, B thì hoa cò màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là
Đáp án B
Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen : AABB.
Câu 8:
Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó gen Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là
Đáp án D
Cách viết đúng là D, A sai vì đây xét tế bào có 3 cặp gen dị hợp
Câu 9:
Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền
Đáp án A
Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập
Câu 10:
Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm
Đáp án B
Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau
Câu 11:
Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án C
Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 trội: 1 lặn
F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Câu 12:
Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
Đáp án D
Ở gà con trống là XX.
Câu 13:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:
Đáp án D
Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất.
Câu 14:
Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:
Đáp án C
Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp
Câu 15:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Đáp án B
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.
Câu 16:
Ở người, khi nói về bệnh di truyền do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai, con gái nhận gen từ cả bố và mẹ
B sai, gen này di truyền chéo
C sai, con trai có 1 gen này cũng biểu hiện ra kiểu hình.
D đúng.
Câu 17:
Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là: A
B sai, sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.
C sai, D sai, gen đa hiệu chỉ tạo 1 loại mARN.
Câu 18:
Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu được Moocgan sử dụng là ruồi giấm
Câu 19:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Đáp án B
Aa × AA → Aa : AA ; có 2 loại kiểu gen.
A: 3 loại; C:1 loại; D: 1 loại
Câu 20:
Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?
Đáp án D
Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.
A:1 loại
B,C: 2 loại
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Đáp án A
Khi gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn A.
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.
P: AaBb x aaBb 1/2 F1: A – B- = ½.3/4=3/8.
3/8Vậy : A đúng.
Chú ý:
+ Aa x aaF1: ½ Aa : 1 aakiểu hình: 1/2A- : 1/2aa
+ Bb x Bb1/2F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb1/4kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb
Câu 40:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
Đáp án C
* Xét từng phát biểu:
I à đúng. Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XDX- = (0,5 + aabb).l/2 = (0,5 + 0,2). 1/2 = 35%.
II à đúng. Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = aabbXDX- = 0,2.1/2 = 10%.
III à Sai. Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-D- = (0,5 + aabb) .0,75 = (0,5 + 0,2) .0,75 = 52,5%.
IV Sai. Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = AabbD- = (0,25 - aabb).0,75 = (0,25-0,2).0,75 = 3,75%.
Câu 42:
Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:
Đáp án A
Theo già thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.
Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Các gen nằm trên NST thường
P: thân cao, quả đỏ x thân cao, quả đỏ
F1: cà chua thân thấp, quả vàng = 1 %.
à A (cao) >> a (thấp); B (đỏ) >> b (vàng)
P (Aa, Bb) x (Aa, Bb) F1: aabb = 0,01
Câu 43:
Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
Đáp án D
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cơ thể biểu hiện của 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab =1/4.
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): AB/ab hay Ab/aB (f = 50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB - Ab = aB = ab = 1/4.
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính hạng di truyền phân ly độc lập (tương
tác gen) thì cơ thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4
Câu 44:
Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:
Đáp án A
Pt/c: cái mắt đỏ x đực mắt trắng à F1: 100% mắt đỏ.
- ♂ F1 lai phân tích: cái mắt đỏ x đực mắt trắng à F2: 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ (mắt đỏ chỉ con cái) = 4 tổ hợp giao tử = 4.1.
+ ♂ F1 mắt đỏ cho 4 loại giao tử bằng nhau à F1 (AaBb) Tính trạng màu mắt do 2 gen thuộc tương tác gen.
+ Khi lai phân tích mà đời con F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới (mắt đỏ chỉ có ở con cái mà không có ở con đực Vậy một trong hai gen liên kết với NST giới tính.
A à sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính.
B à đúng. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính, (một cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen trên NST giới tính).
C à sai. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen. (2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau à di truyền phân li độc lập).
D à sai. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường.
Câu 45:
Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiềm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
Đáp án C
Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.
A (da bình thường) >> a (da bạch tạng) gen này trên NST thường 2 cặp gen/2 cặp NST
Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)
+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a.
+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm.
Vậy: C. AaXmXm x AaXMY
Câu 46:
Ở một loài thực vật cho Pt/c: ABD/ABD x abd/abd, tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:
Đáp án C
Ta thấy:
Gen thứ 1 có 2 alen (A, a) à n1 = 2.
Gen thứ 2 có 2 alen (B, b) à n2 = 2.
Gen thứ 3 có 2 alen (D, d) à n3 = 2.
3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường (vì giả thiết đã cho sẵn kiểu gen) ở những lôcut xác định. Nên số kiểu gen tôi đa 36
Câu 47:
Một cơ thể có kiểu gen ABC/abc. Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy ra. Không phát sinh đột biến, theo lý thuyết, thì số loại giao tử của nó là:
Đáp án C
+ ABC/abc nếu liên kết hoàn toàn à cho tối đa 2 loại giao tử.
+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 1 chỗ) à cho tối đa 4 loại giao tử.
+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 2 chồ không đồng thời) à cho tối đa 6 loại giao tử.
+ ABC/abc nếu liên kết không hoàn toàn (trao đổi chéo tại 2 chỗ đồng thời à cho tối đa 8 loại giao tử.
Câu 48:
Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:
Đáp án C
A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.
B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.
Câu 50:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25 %?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x AABb (4) aaBb X aaBb
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à F1 (aabb) = 25%
1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8
2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = ¼ à chọn