576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)
-
7594 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ F1 rồi các cây còn lại giao phấn với nhau thu được đời con F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
Đáp án C
9:6:1 là tỷ lệ của kiểu tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb : trắng
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ ta có: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb cho giao phối ngẫu nhiên. Chắc chắn tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ; hồng, trắng → loại bỏ được A,B,D
1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → Tỷ lệ giao tử: 2/7Ab:2/7aB :3/7ab
→ hoa đỏ: 2×2/7×2/7 = 8/49; hoa trắng = (3/7)2 = 9/49 → hoa hồng: 32/49
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ 0,5×1×0,5 = 0,25
Câu 3:
Ở quần thể thực vật ngẫu phối, xét tính trạng màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Quần thể A,B,C chưa biết rõ cấu trúc di truyền nên không cân bằng di truyền,
Quần thể C: 100%aa đạt cân bằng di truyền
Câu 4:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng?
Đáp án A
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen Aa , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
Đáp án D
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì có thể có các trường hợp :
- TH1 : tạo ra 2 loại giao tử
- TH2: Tạo 1 loại giao tử
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì có thể có các trường hợp :
TH1: Tạo 4 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử giống với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 3:3:1:1 → C sai
TH2: Tạo ra 6 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử khác với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 2:2:1:1:1:1 → B sai
A sai, không thể tạo 8 loại giao tử
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
Đáp án D
3:1 = (3:1).1.1
Phép lai D: AabbDd × AAbbDd→ A-bb(3D-:1dd)
Câu 7:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị hợp chiếm
Đáp án C
Trong số cây thân cao ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị hợp chiếm 142/143
Câu 8:
Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 5 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đột biến, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và sinh sản như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau phù hợp?
I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.
II. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2: 1 :1 :1
Đáp án A
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.
Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.
TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp
Số alen trội |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
KH |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)
Kiểu hình: 1:4:6:4:1
I,III,IV sai
II đúng
Câu 9:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
V. Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án C
F1 có kiểu hình hoa trắng, khi cho F1 tự thụ, đời con thu được 100% hoa trắng (di truyền theo dòng mẹ)
Câu 11:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂ × ♀ , thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ 35%
Câu 12:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
Đáp án C
AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Câu 14:
ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng
Đáp án D
I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.
III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen
IV đúng, mắt vàng × mắt vàng: A3A4 × A3A4 → 3A3A- :1A4A4 →3 con mắt vàng 1 con mắt trắng.
Câu 15:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Câu 16:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46
Đáp án D
Có 2 đáp án đúng
Câu 17:
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng
Đáp án C
F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:
A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen
II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng
III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb
Câu 18:
Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ: 25%.
Câu 19:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiêu loại kiểu gen nhất?
Đáp án C
Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là: Aa × Aa
Câu 20:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiêu loại kiểu gen nhất?
Đáp án C
Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là: Aa × Aa
Câu 21:
Ở một loài thực vật biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án B
1:2:1
Câu 22:
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Các cây tứ bội tạo ra giao tử lưỡng bội có sức sống và khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ phân ly về kiểu gen là
Đáp án A
Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa
Phép lai Aaaa × Aaaa → 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Câu 23:
Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu được F1: 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án C
A- hạt vàng; a – hạt xanh
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Câu 24:
ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A,a và B,b) phân ly độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc quả do một cặp gen (D, d) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cây (P) quả dẹt, màu vàng tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 quả dẹt, màu vàng: 5 cây quả tròn, màu vàng : 3 cây quả dẹt, màu xanh : 1 cây quả tròn, màu xanh : 1 cây quả dài, màu vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh
P dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 → không có
Câu 26:
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%
Đáp án C
I đúng
II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
III đúng: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng
IV đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng = 0,25
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99
Đáp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
Câu 28:
ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: ,
ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.
II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.
III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.
IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-D-=0,42 →A-D-=0,42:0,75 =0,56 →aadd =0,06 = 0,3×0,2 →tần số HVG = 40%
Câu 29:
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái
Đáp án C
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:
(1) Tần số hoán vị gen là 40%.
(2) Cây F1 có kiểu gen
(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.
(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.
(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%
Đáp án D
F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;
30,24% cây thân cao, hoa trắng;
10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;
5.76% cây thân thấp, hoa trắng
84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6
64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.
(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là = 25%
(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)
Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng
Câu 31:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám : 30% : 2 = 15% → = 15% : 75% = 0,2
→ = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: . IV.đúng
Câu 32:
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): XEY× aaXEXe.
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình – 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Câu 33:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?
I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.
II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.
III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.
Đáp án A
A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :
0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd
0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ : 0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%
Câu 34:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.
Đáp án C
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
P:
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng, tỷ lệ
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
Câu 36:
Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.
III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội
IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%
Đáp án A
Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng :
là giao tử liên kết, f= 30%
P :
I đúng.
II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22
III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-
IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen:
Câu 37:
Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?
I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd
II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.
III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.
IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
Câu 38:
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb×♂Aabb thu được tỷ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 30%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%
Đáp án B
A-B-D-E-=26,25% →D-E-=0,7 →ddee=0,2 = 0,4×0,5 → ruồi cái HVG với tần số 20%.
D-ee = ddE- = 0,05
(1) đúng. số kiểu gen tối đa: 3×2×7 = 42; số kiểu hình: 2×2×4=16
(2) đúng. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aabbddee = 0,25×0,5×0,5×0,4 =2,5%
(3) Sai, f=20%
(4) sai,
Tỷ lệ trội về B-: A-B-ddee + aaB-(D-ee +ddE-) = 0,75×0,5×0,2 + 2×0,25×0,5×0,05 =8,75%
Tỷ lệ lặn về bb: A-bb(D-ee +ddE-) + aabbD-E- = 2×0,75×0,5×0,05 + 0,25×0,5×0,7 =12,5%
Tỷ lệ cần tính là 21,25%
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Câu 40:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tất các gen đang xét với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%.
II. Kiểu gen của ruồi bố mẹ (P) là XDXd × XDY
III. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 4,5%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 45,9%.
V. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là 2,56%
Đáp án A
Có 5 đáp án đúng
Câu 41:
Ở ruồi giám tính-trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ do các gen trội hoàn toàn quy định lần lượt là A ,B, D. Tính trạng thân đen, cánh cụt, mắt trắng do các gen lặn tương ứng quy định lần lượt là a, b, d. Thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ 52,5%. Biết răng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở hai giới là 20%.
II. Con cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có 6 kiểu gen.
III. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%.
IV. Ở F1 trong số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con cái có kiểu gen thuần chủng là 5%
Đáp án C
Câu 42:
Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen Bb .
II. Tần số HVG ở P là 40%
III. Ở F1 kiểu hình cây hoa cánh kép, màu trắng có tối đa 10 kiểu gen
IV. Ở F1 lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa cánh kép, màu trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 16%
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→ ad =0,2 ; P dị hợp đối
Câu 43:
Ở một loài xét 3 gen, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân ở hai giới diễn ra như nhau. Phép lai Dd ×Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 cặp là 4%. Biết rằng không xảy ra quá trình đột biến, theo lí thuyết tần số hoán vị gen là
Đáp án C
20%
Câu 44:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Đáp án B
Cách viết không đúng là B, hai alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST
Câu 45:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
Đáp án B
Câu 46:
Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan
Câu 47:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aabbDD
Câu 48:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các gặp gen đang xét?
Đáp án A
Cơ thể dị hợp về các cặp gen là A
Câu 49:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
Đáp án C
Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn
Câu 50:
Ở người, một đột biến ở ADN ti thể gây chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
Đáp án B
Bệnh do gen ngoài nhân gây ra, di truyền theo dòng mẹ, nếu mẹ bị thì đời con cũng có khả năng bị
Câu 51:
Khi phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về liên kết gen là A.
Các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết với nhau (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn). Liên kết gen không hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp, LKG có ở cả giới đực và giới cái.