576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)
-
7636 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau
Cho các phát biểu sau
I. Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.
II. Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
III. F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.
Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì
IV. Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp
= 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp
\= 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp
= 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định,
di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương
tác bổ sung kiểu 9:7.
Câu 2:
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa.
Đáp án D
Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: 100%Aa
TH2: 50%AA : 50%aa.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 2 đúng
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 3:
Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính
Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.
II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.
III. Kiểu gen của p có thể là:
IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24 Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 4:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở Fl, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Ở Fl, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
III. Ở Fl, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
Đáp án C
Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình nên 2 cây lá nguyên này lai với nhau có tạo ra lá xẻ, vậy 2 cây lá nguyên này có kiểu gen dị hợp. Cây hoa đỏ lai với hoa trắng có tạo ra hoa trắng thì cây hoa đỏ cũng có kiểu gen dị hợp.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ ở đời sau phải là: 3/4 x 1/2 = 3/8. Mà đề bài cho tỉ lệ này là 40% nên 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen là: Ab/ab
Gọi x là tỉ lệ giao tử AB sinh ra ở cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ thì 0,5 - x là tỉ lệ giao tử aB.
Tỉ lệ cây có kiểu hình lá nguyên, hoa trắng sinh ra ở thế hệ sau là: x + (0,5 - x) x 0,5 = 40% ⇒ x = 0,3. Vậy cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ có kiểu gen là: , tần số hoán vị gen là 0,4.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung I đúng.
Tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung II đúng.
Tỉ lệ cây dị hợp về cả 2 cặp gen là: 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 0,25. Nội dung III sai.
Nội dung 4 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: 2 × 4 - 1 = 7.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 5:
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.
II. Trong số các cây quả đỏ Fl, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.
III. Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.
IV. Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án A
Quy ước: A: đỏ, a: vàng.
P: Aa x Aa
Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường → 5%Aa : 5%O, còn lại 90% Aa giảm phân cho giao tử bình thường: 45%A : 45%a → cơ thể bố có thể tạo ra các giao tử: 5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử 50%A : 50%a.
Ta có: P: (5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a) x (50%A : 50%a) → 22,5%AA : 45%Aa : 22,5%aa : 2,5%AAa : 2,5%Aaa : 2,5%A : 2,5%a hay 9AA : 18Aa : 9aa : 1AAa : 1Aaa : 1A : 1a.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai vì tỉ lệ cây quả đỏ F1 thu được là: 100% - cây quả vàng = 100% - (22,5%aa + 2,5%a) = 75%
Tỉ lệ cây quả đỏ dị hợp = tỉ lệ cây quả đỏ - tỉ lệ cây quả đỏ đồng hợp = 75% - (22,5%AA + 2,5%A) = 50%
→ Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 50% : 75%= 66,67%
III sai vì ở F1 có 4 kiểu gen bị đột biến là AAa, Aaa, A, a.
IV đúng. Cây lưỡng bội F1 có kiểu gen: 22,25%AA : 45%Aa : 22,5%aa hay 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, giao phấn với nhau.
1/4 AA giảm phân cho 1/4A; 2/4Aa giảm phân cho 1/4A : 1/4a; 1/4aa giảm phân cho 1/4a
Vậy tỉ lệ giao tử sinh ra từ các cây lưỡng bội F1 là: 1/2A : 1/2a.
Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/2a . 1/2a =25%
Câu 7:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Câu 8:
Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
Đáp án B
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO.
Câu 9:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án A
Nhóm gen liên kết:nhóm gen trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.
Số lượng nhóm gen liến kết thường bằng số bộ NST đơn bội của loài
Loài có 2n=48 → số nhóm gen liên kết = n = 24
Câu 10:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD=15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Đáp án C
Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A BD chiếm 15%.
Aa → 1/2 A: 1/2 a
→ BD = 0,15 × 2 = 0,3
0,3 BD là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gen = 40%
Câu 11:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
Đáp án A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn
Câu 12:
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
Đáp án D
Ở một loài côn trùng, gen nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 25%.
Câu 13:
Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônxisin rồi chọn một cặp giao phấn thì F2 thu được 11/12 số cây quả đỏ + 1/12 số cây quả vàng. Phép lai cho kết quả phù họp là
Đáp án B
: Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.
Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được 11/12 quả đỏ, 1/12 quả vàng.
Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb)
Câu 14:
Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ : 241 cây cao, quả vàng : 236 cây thấp, quả đỏ : 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
I. F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.
II. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.
III. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P.
IV. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P.
Đáp án B
P tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất => P thuần chủng, F1 dị hợp về 2 cặp tính trạng.
Nội dung 1 đúng.
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = (718 + 241) : (236 + 80) = 3 : 1.
Quả đỏ : quả vàng = (718 + 236) : ( 241 + 80) = 3 : 1.
Tỉ lẹ phân li chung là: 718 : 236 : 241 : 80 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1).
Hai tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn.
Nội dung 2 đúng, 3 sai. 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
Nội dung 4 sai. 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 15:
Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.
Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:
25% trống chân cao, đuôi dài; 25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn; 25%mái chân thấp, đuôi ngắn
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.
III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.
IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY
Đáp án A
P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trạng lai với nhau thì F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.
Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.
Nội dung I, II sai.
Chim mái F1 dị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung III sai.
Xét nội dung 4 ta có:
Chim trống F1 có kiểu gen là AaXBXb.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.
Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY.
Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.
Có 1 nội dung đúng.
Câu 16:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tưong phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F2 có kiểu hình theo số liệu sau:
697 cây hoa kép, màu trắng; 352 cây hoa kép, màu tím;
348 cây hoa đơn, màu trắng.
Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.
III. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
IV. Cây khác đem lai có kiểu gen AB/ab và Ab/aB
Đáp án A
P thuẩn chủng tương phản nên F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 1 : 1. → Aa × aa.
Hoa tím : hoa trắng = 1 : 3. → Bb × Bb. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa tím.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1 < (1 : 1) × (3 : 1) ⇒ có liên kết gen hoàn toàn.
Câu 17:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
I. 1: 2: 1.
II. 1: 1: 1: 1.
III. 1: 1:1:2:2. IV. 3: 3: 1: 1.
Đáp án A
Cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ cho ra tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ Tính trạng do một cặp gen quy định, trội hoàn toàn, A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Hai cây hoa đỏ P có kiểu gen Aa. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là: 1 : 2 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. A_B_ hoa trắng; aaB_, A_bb, aabb hoa đỏ. P: Aabb × aaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là 1 : 1 : 1 : 1.
+ Tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác át chế 13 : 3. A_B_ ,aaB_, aabb - hoa đỏ; A_bb - hoa trắng. P: AABb × AaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 18:
Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.
II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.
III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét
Đáp án C
Nội dung I đúng. Vì số kiểu gen của 2n = 9 kiểu gen.
Số kiểu gen của các thể một (2n-1) gồm 9+3+3 = 15. ⇒ Có 24 kiểu gen.
Nội dung II đúng. Vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen: 4 + 4 + 2 + 2 = 12 kiểu gen.
Nội dung III đúng.
Vì kiểu hình lặn về 2 tính trạng tức là chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: 1 + 1 + 1 + 1 = 4.
Nội dung 4 sai. Vì có 4 loại giao tử đơn bội và 12 loại giao tử lệch bội (n+1)
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 19:
Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).
Cho các nhận định sau:
I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.
III. Kiểu gen F1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB
IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.
Số nhận định có nội dung đúng là
Đáp án C
Nội dung I sai. Tất cả sẽ tạo ra 4 loại giao tử là AB; ab; Ab; aB nên số kiểu gen tạo trong quần thể về 2 tính trạng đang xét là:
Tổng số giao tử được tạo ra là: 1000 x 4 = 4000.
Tổng số giao tử hoán vị là: 100 x 2 = 200.
Tần số hoán vị gen là: 200 : 4000 = 5% => Nội dung II sai.
Nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. F1 có 2 trường hợp dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo, mỗi trường hợp sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình khác nhau nên không khẳng định được tỉ lệ.
Vậy chỉ có nội dung 3 đúng.
Câu 20:
Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp
Đáp án D
B duy trì ổn định của tính trạng → sai.
C Do nhiều cặp gen qui định → sai.
Liên kết gen là các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên D ko phải ý nghĩa của lk gen.
Câu 21:
Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1?
Đáp án B
H-cây cao, h-cây thấp, E - chín sớm, e - chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau.
Phép lai xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1. He/he x hE/he
Câu 22:
Một cơ thể có kiều gen AB/abDd. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB d chiếm tỷ lệ:
Đáp án A
hoán vị gen với tần số 20% thì giao tử AB d = 1/2 × 0,4 = 0,2
Câu 23:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
Đáp án C
A sai. Nằm trên các cặp NST tương đồng mới đúng.
B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gen chứ không phải ngược lại.
D sai giống A.
C đúng.
Câu 24:
Ở một loài thực vật biết rằng: A- : thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
Đáp án B
Ở một loài thực vật, A-thân cao, aa-thân thấp, BB-hoa đỏ, Bb-hoa hồng, bb- hoa trắng.
Hai tính trạng chiều cao và màu hoa di truyền độc lập. AaBb × aaBb tỷ lệ thân thấp, hoa hồng (aaBb) = 1/2 × 1/2 =1/4 = 25%
Câu 25:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là
Đáp án C
Ở một loài thực vật A-hoa kép, a- hoa đơn.
Cho lai hai cây tứ bội với nhau → 1 cây hoa kép,1 cây hoa đơn.
Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.
Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa.
Câu 26:
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
I. Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
II. Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
III. Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
IV. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án B
Nội dung III, IV đúng
Câu 27:
Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
6 cây quả dẹt, hoa đỏ;
5 cây quả tròn, hoa đỏ
3 cây quả dẹt, hoa trắng;
1 cây quả tròn, hoa trắng
1 cây quả dài, hoa đỏ
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ trợ.
II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả di truyền liên kết với cặp gen quy định màu sắc hoa.
III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
IV. Kiểu gen của P là Ad/Ad bD hoặc Aa Bd/bD
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung I đúng.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li.
Quy ước:
A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.
D – hoa đỏ, d – hoa trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung II, IV đúng, nội dung III sai.
Câu 28:
Giả sử: A: hoa tím, a: hoa trắng, B: quả dài, b: quả ngắn.
Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F1 đồng loạt hoa tím, quả dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau:
4212 cây hoa tím, quả dài.
1406 cây hoa tím, quả ngắn.
1402 cây hoa trắng, quả dài.
468 cây hoa trắng, quả ngắn.
Cho các phát biểu sau:
I. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau.
II. F1 có kiểu gen dị hơp AaBb.
III. Khi cho F1xI thể hệ lai F2-1 thu được kết quả: 298 hoa tím, quả dài, 103 hoa tím, quả ngắn thì kiểu gen của cây I đem lai chỉ có thể là AaBB.
IV. Khi cho F1xII thế hệ lai F2-2 Xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ: 37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 thì kiểu gen của cây II đem lai chỉ có thể là aaBb.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa trắng = (4212 + 1406) : (1402 + 468) = 3 : 1.
Quả dài : quả ngắn = (4212 + 1402) : (1406 + 468) = 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4212 : 1406 : 1402 : 468 = 9 : 3 : 3 : 1. = (3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung => 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 1 đúng.
Cho lai P tương phản về 2 cặp tính trạng tạo ra F1 đống nhất hoa tím, quá dải => F1dị hợp tất cả các cặp gen.
F1 có kiểu gen là AaBb. => Nội dung 2 đúng.
Cho F1 lai với một cây khác tạo ra 100% hoa tím, 3 quả dài : 1 quả ngắn => Cây đem lai có kiểu gen là AABb. => Nội dung 3 sai.
37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1). Cây F1 AaBb lai với aaBb hoặc Aabb sẽ tạo ra kiểu hình như trên. => Nội dung 4 sai.
Câu 29:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.
Nội dung II đúng. Vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình.
Nội dung III sai. Vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn là 0 → A_B_ = 50%.
Nội dung IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 30:
Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày.
1. Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình theo số liệu sau:
502 con mắt đỏ, cánh dày
997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng
498 con mắt vàng mơ, cánh dày
2. Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ lai phân 1 kiểu hình gồm:
581 con mắt vàng mơ, cánh dày
873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng
387 con mắt đỏ, cánh dày
97 con mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
II. Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có thể có kiểu gen Ad/Ad Bd hoặc Aa Bd/bD
IV. Ở con cái có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
Đáp án B
2
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
III. F2 có 10 loại kiểu gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%
Đáp án A
Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn Ab/aB
Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.
Nội dung III đúng. F1 có tất cả: kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Đáp án A
P: Aa × Aa → F1: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng).
Quả có cùng kiểu gen với cây →mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.
Câu 33:
Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
Đáp án C
aB là giao tử liên kết = 30%
Câu 35:
Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án A
Phép lai Aa × aa → Aa:aa có 2 loại kiểu hình
Câu 36:
Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất
Đáp án C
A: AAbb× aaBB → 1 loại kiểu gen
B: AABB × aabb → 1 loại kiểu gen
C: AaBb × aabb→ 4loại kiểu gen
D: AAbb × aaBb→ 2 loại kiểu gen
Câu 38:
Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Đáp án C
Tỷ lệ quả vàng = 1/4=1/2×1/2
Phép lai thoả mãn là C.
A: AAaa × Aa → aaa = 1/6×1/2
B: AAaa × AAaa → aaaa = 1/6×1/6
D: AAAa × aaaa → aaaa = 0
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là 4 cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội 7/64 → II đúng
Cây cao 90 cm chứa 4 alen trội chiếm tỷ lệ 35/128 → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Câu 40:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
Đáp án D
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Câu 42:
): Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Đáp án B
Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất
Câu 43:
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
Đáp án B
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.
Câu 44:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Đáp án B
Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen
Câu 45:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
Đáp án A
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là : Aabb
Câu 46:
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
Đáp án C
Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận và nghịch) trong đó ở phép lai thuận, đã sử dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng sử dụng hai kiểu hình đó nhưng đổi vai trò của bố và mẹ.
Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5
Câu 47:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
Đáp án B
A - dị hợp 1 cặp (Dd); C - đồng hợp lặn; D – dị hợp 3 cặp AaBbDd
B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)
Câu 48:
Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20oC chỉ thu được hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc 20oC chỉ thu được hoa màu trắng.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis) trên?
I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.
II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis).
III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.
IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án D
Gen A không bị biến đổi thành gen a dưới tác động của nhiệt độ → I sai.
Các ý còn lại đều đúng
Câu 49:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Đáp án C
Cơ thể dị hợp về các cặp gen là C
Câu 50:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
Đáp án C
Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD