576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P10)
-
7639 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?
Đáp án D
Phát biểu không đúng về hiện tượng hoán vị gen
A à đúng. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích, chẳng hạn lai phân tích cơ thể dị hợp 2 gen:
P (Aa, Bb) x (aa, bb) à Nếu đời con xuất hiện 4 kiểu hình không bằng nhau thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số (f) = tổng tỷ lệ 2 kiểu hình chiếm tỷ lệ thấp.
B à đúng. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. (thực tế đã chứng minh 0 < f < 0,5)
C à đúng. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen.
D à sai. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu cùa giảm phân 1. (đúng phải là ... trao đổi chéo giữa 2 cromatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng...)
Câu 2:
Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được . Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể với nhau kết quả ở sẽ là:
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định màu thân xám » a quy định màu thân đen,
B quy định cánh » b quy định cánh cụt.
Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng.
F2: Thỏa mãn quy tắc x : y : y : z (vì F1 dị hợp 2 cặp gen)
Kiểu hình aabb = 0,09 x 0 = 0
à Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,25; A-B- = 0,5 + aabb = 0,5
Vậy kiểu hình ở F2: 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài
Câu 3:
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỷ lệ 1%, (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là
Đáp án A
Theo giả thuyết: A (thân xám) » a (thân đen)
B (cánh dài) » b (cánh cụt).
Ruồi giấm đực không có hoán vị P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
à : aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 x 0,5(a, b)
Phân tích: aabb = 0,01 = 0,02 (a, b)/p♀ x 0,5 (a, b)/p♂
Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị
=> f = 0,02.2 = 4% aB
+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 => P:liên kết hoàn toàn
Câu 4:
Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là
Đáp án B
Theo giả thuyết: Chiều cao do 3 gen (A, a; B, b; D, d)
Mỗi một alen trội làm tăng lên 5 cm.
Cây thấp nhất là cây đồng hợp lặn (aabbdd) = 130 cm
Vậy cây có chiều cao 150 cm là cây có 4 alen trội bất kỳ à số loại kiểu gen lớn nhất trong quần thể là = (kiểu gen có 2 gen đồng hợp trội và 1 gen đồng hợp lặn) + (kiểu gen có 2 gen dị hợp và 1 gen đồng hợp trội)
(AABBdd, AAbbDD, aaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD)
Câu 5:
Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.
II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng
III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ
IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tự lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; và 1 cây thân thấp, hoa trắng
Đáp án C
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp =12/4 = 3:1à cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao » a: thấp à P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 à số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 à màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung à I đúng
à P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
à số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen à 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác
Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ à IV sai.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định; Khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; Các kiêu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biển, kiểu gen của P là
Đáp án A
Theo giả thuyết: màu sắc hoa đỏ hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định.
Quy ước: A- B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pkhác nhau (kiểu hình khác nhau) à F1 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cách 1: lý luận, F1 = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P hoặc 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tửP
+ TH1: 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P à không thỏa mãn P khác nhau về kiểu hình được.
+ TH2: 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tử/P à P: AaBb x aabb.
Cách 2 (lấy đáp án làm ra)
A à đúng. F1 kiểu hình: 1A-B-: 1 A-bb : 1aaB-: laabb = 1 đỏ : 3 trắng
B à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1aaB- = 3 đỏ : 1 trắng
C à sai. Vì “F1 kiểu hình: 3A-B-: lA-bb : 3aaB-: laabb = 3 đỏ : 5 trắng
D à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1 A-bb = 3 đỏ : 1 trắng
Câu 7:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1 và tỷ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là
Đáp án A
Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn
A. AB/ab x AB/ab (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
B. Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1
c. AB/ab X Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Câu 8:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sông như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau
Đáp án B
=> tỷ lệ kiểu hình A-B- của các phép lai 50% + y2 <50% + xy < 50% + x2 .Như vậy tỷ lệ kiểu hình A-B- nhỏ nhất thuộc phép lai ở đáp án B
Câu 9:
Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
Đáp án B
A. AB/ab x ab/ab à kiểu hình F1 là 1:1
B. Ab/ab x aB/ab kiểu hình F1 là 1:1:1: 1 à đúng
C. Ab/aB x ab/ab à kiểu hình F1 là 1:1
D. Ab/Ab x aB/Ab à kiểu hình F1 là 1:1
Câu 10:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường, các alen a và b không có chức năng trên. Lấy hạt phấn của cây (T) cho thụ phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất có kiểu gen aabb thu được các cây lai (F1) có 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng.
- Với cây thứ hai có kiểu gen AAbb thu được các cây lai (F1) gồm toàn cây hoa đỏ.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) F1-1 có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1: 1: 1: 1.
(2) F1-2 chỉ xuất hiện tối đa 1 loại kiểu gen.
(3) Nếu cho cây (T) tự thụ phấn thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
(4) Cây (T) cho hoa màu trắng
Đáp án D
Quy ước: A-B-: cây hoa đỏ; A-bb = aaB- = aabb: cây hoa trắng
* Theo giả thiết: (T) x aabb à F1 -1 : 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng
Câu 11:
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
Đáp án D
+ dị hợp 2 gen cùng quy định 1 tính trạng tương tác gen
+ lặn: AaBb x aabb
à Fa: 1A-B-: lA-bb : laaB-: laabb
Có kiểu hình =1:2:1
Để phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13 : 3 6 tương tác át chế .
B. 9: 7 tương tác bổ sung nhưng đời con có 2 kiểu hình à không thỏa .
C. 9 : 3 : 3 : 1 tương tác bổ sung. Nếu tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 6 : l tương tác bổ sung. Nếu kiểu 9 : 6 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:2:1.
Câu 12:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: x cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mát trắng /gen này trên X.
Câu 13:
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
Đáp án A
Câu 14:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
Đáp án C
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
P: A- x A à F1: 3 A-: 1 aa
=> P Aa x Aa
P: Aa x Aa à : 1AA : 2Aa : laa
Cho A-/ : (1/3 AA : 2/3 Aa) x aa
G: 2/3A:l/3a la
à F2: 2/3 A-: 1/3 aa
Câu 15:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở F2 lần lượt là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1: A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2: B trội hoàn toàn so với b
Pt/c và tương phản à à F2: kiểu hình lặn (aabb) = 0,04 .
aabb/F2 = 0,04 = 0,2 (a, b)/F1 x 0,2 (a, b)/F1
Câu 16:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (M) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây (M) và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên lần lượt là
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp B quy định quả tròn >> b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
P (Aa, Bb) x aaB-
: 0,31 A-B- 0,44 aaB-: 0,19 A-bb : 0,06 aabb
(đời con có xuất hiện kiểu hình lặn bb nên cả bố lẫn mẹ phải có b)
à P(Aa, Bb)1 x (aa, Bb)2 à F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b)/1 x 0,5 (a, b)/2 Mà: P1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,12 < 25% là giao tử hoán vị.
Câu 17:
Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là:
Đáp án D
Mỗi tế bào sinh dục cái bất kể là kiểu gen nào, khi giảm phân bình thường đều cho 1
loại giao tử (trứng) duy nhất.
Vậy 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen khi giảm phân cho tối đa được 4 loại giao tử.
Câu 18:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định qua dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài, 40 cây thân cao quả vàng, dài, 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn, 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là:
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu vàng; D quy định quả tròn >> d quy định quả dài.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) à Fa: lA-B-dd : lA-bbdd : laaB-D- : laabbD-
+ Aa, Bb x aa, bb à Fa: aabb = 1/4 = l/4(a, b)/P x l(a, b)
P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 1/4 => P: AaBb (1)
+ Aa, Dd x aa, dd à Fa: aadd = 0 = 0 (a, d)/P x l(a, d)
P: (Aa, Dd) cho giao tử (a, d) = 0 => P: (liên kết hoàn toàn) (2)
+ Bb, Dd x bb, dd à Fa: bbdd = 1/4= 1/4 (b, d)/P x 1 (b, d)
P: (Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 1/4 => P: BbDd (3)
Từ 1,2, 3 => P: Bb (liên kết hoàn toàn)
Câu 19:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài,vàng: 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án D
Theo giả thiết: hình dạng quà do 2 gen không alen, phân li độc lập cùng quy định di truyền tương tác.
Quy ước: A-B-: quả tròn
A-bb: quả dài
aaB-, aabb: quả dẹt
Màu sắc: D (vàng) >> d (trắng)
Câu 20:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB.
(3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb.
(7) AAbb x aaBb. (8) Aabb x aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án A
Câu 21:
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen
Đáp án A
(5) à Sai. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen. Đúng phải là ít nhất 1 kiểu gen trong trường hợp bố mẹ đồng họp
Câu 22:
Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
Đáp án B
Giống thuần chủng là giống có kiểu gen dồng hợp à B. aaBBdd
Câu 23:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị chỉ xảy ra giữa gen A và B là 20%. Xét phép lai x , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án C
F1: A-bbddE- = (0,4.1+0,1.0,5)(0,5.1) = 22,5%.
Câu 24:
Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, qụả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?
Đáp án B
P: cây hoa đỏ tự thụ à F1 : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài.
* Xác định sự di truyền của từng tính trạng:
+ 3 cây hoa đỏ: lcây hoa trắng à A (đỏ) > a (trắng) à P: Aa
+ 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài à B (tròn) > b (dài) à P: Bb => P: (Aa, Bb)
=> P x P : (Aa, Bb x (Aa, Bb) à : aabb 0,01 = 0,l(a, b)/P x 0,l(a, b)/P
Mà: P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,1 < 25% là giao tử hoán vị
B à đúng. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C à sai. Alen quy định màu hoa đỏ (A) và alen quy định quả tròn (B) liên kết không hoàn toàn.
D à sai. Alen quy định màu hoa đỏ (A) và alen quy định quả tròn (B) liên kết hoàn toàn.
Câu 25:
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài: 5% xám ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: , (f = 40%) x (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng
Đáp án A
Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng bội; bố, mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với đỏ thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được F2-1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, đời con F2-1 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ:
Đáp án A
Theo giả thuyết: đây là phép lai một tính trạng P: trắng x đỏ à F1: 100% đỏ
F1 x F1à F2: 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử bằng nhau /F1 x 4 giao tử bằng nhau /F1 => F1: AaBb (đỏ); dựa trên tỷ lệ kiểu hình là 13 : 3 ta quy ước
Quy ước: A-B-, A-bb, aabb: đỏ; aaB-: trắng
(hoặc A-B-, A-bb, aabb: đỏ; aaB-: trắng)
F1 x trắng dị hợp : AaBb x aaBb
F2-1 : (1A-: laa)(3B-: lbb) = 3A-B-: 1A-bb : laabb : 3aaB-
Tỷ lệ kiểu hình ở F2-1 : 5 trắng: 3 đỏ
Câu 27:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là:
Đáp án A
tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là: 10%
Câu 28:
Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối nhau thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a; B, b) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tính trạng lần lượt là:
Đáp án C
Câu 29:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Đáp án A
Một gen có 2 alen A, a. đang cân bằng di truyền = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 (p là tần số alen A; q là tần số alen a).
Theo giả thiết: trắng (aa) = 0,04 <=> q2 = 0,04 => q(a) = 0,2 à p(A) = 0,8
Câu 30:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2 cho giao phấn với cây hoa đỏ F1, thu được thế hệ F3. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu sắc hoa không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp kiểu hình sau đây, có bao nhiêu tỉ lệ thỏa mãn thế hệ F3?
(1) 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
(2) 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
(5) 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
(6) 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
(7) 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
(8) 1 hoa đỏ : 5 hoa trắng
Đáp án B
Câu 31:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, pháp lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án D
AA . Kiểu hình: (3:1)(3:1)
B.B . Kiểu hình: (1:1)(3:1)
CC . Kiểu hình: (1:1)(1:1)
DD . Kiểu hình: (1:1)(1)đúng với yêu cầu.
Câu 32:
Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
1. Kiểu gen của P: và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.
2. Kiểu gen của P: và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.
3. Kiểu gen của P: và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 40%.
4. Kiểu gen của P: và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 25%.
Số kết luận đúng
Đáp án A
Câu 33:
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%.
(2) Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%.
(4) Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng
Đáp án A
Câu 34:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bới 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
Đáp án D
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1 có A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2 có B trội hoàn toàn so với b
P x P F1: 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb
+ 3A- : 1aa P: Aa x Aa
+ 1B- : 1bbP: Bb x bb P : (Aa, Bb)
P x P (Aa, Bb) x (Aa, bb) F1: aabb = 0,1875 = 0,375 x 0,5 (cơ thể P(Aa, bb) luôn cho 0,5 (a,b), nên có thể P(Aa, Bb) cho giao tử lặn (a, b) = 0,1875/0,5 = 0,375)
Với P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,375 > 25% là giao tử liên kết
Câu 35:
Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phấn giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Fa. Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sắc sống giống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân ly kiểu hình đợi con Fa sẽ là
Đáp án A
Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.
P x P: F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím
= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P P: AaBb
*P x P: AaBb x AaBb F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Quy ước: A-B-, A-bb: hoa trắng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa tím.
(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)
Ø P lai phân tích: AaBb x aabb Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 37:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm (P): nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
Đáp án A
Câu 38:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái loonh vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 39:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc, cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau (P), thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/6
II. ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
III. Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác bổ
Đáp án B
Câu 40:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1.
Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ chứa một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa vàng.
P:A-B x A-B-(tự thụ) F1: 4 kiểu hình, vì 4 kiểu hình đó là A-B-, A-bb, aabb. P có kiểu hình trội (A-B-) mà xuất hiện lặn aa,bb P dị hợp và các gen di truyền phân li độc lập P: AaBb
P: AaBb x I F1: 4 kiểu hình: 1 : 1: 1: 1 I: aabb
P: AaBb x II F1: 100% một kiểu hình = 100% A-B- I: AABB
Câu 41:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các pháp lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AbBb
(2) aaBB x AaBb
(3) AAbb x AaBB
(4) AAbb x AABb
(5) aaBb x AaBB
Đáp án D
Câu 42:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 gồm 35% cây thân cao, quả dài, 35% cây thân thấp, quả tròn, 15% cây thân cao, quả tròn, 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là
Đáp án D
P: A-B- x lặn (aa,bb) F1: 35% A-bb: 35% aaB-: 15% A-B- : 15% aabb
P: (Aa,Bb) vì đời con xuất hiện kiểu hình aa và bb
*P: (Aa,Bb) x (aa,bb)
F1: 0,15aabb = 0,15 giao tử (a,b)/P x 100% giao tử (a,b) mà P(Aa,Bb) cho giao tử (a,b) = 0,15
Câu 43:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp từ 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn: 19% cây thân cao, quả dài: 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
2 gen trên cùng 1 NST (chỉ liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn)
P: (Aa, Bb) x (aa, B-) F1: 31% A-B- : 19% A-bb : 44% aaB- : 6% aabb vì xuất hiện kiểu hình aa và bb P(Aa, Bb) x (aa, Bb)
P: (Aa, Bb) x (aa, Bb) F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b) x 0,5(a, b) (cơ thể (aa, Bb) luôn cho 1/2 (a, b))
Câu 44:
Ở một loại thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ. Để chất mầu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu?
Đáp án B
Theo giả thuyết:
+ Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập.
+ Theo sơ đồ chuyển hóa quy ước về tính trạng màu sắc: A-B- : hoa đỏ
A-bb: hoa xanh
aaB-, aabb: trắng
nếu 16 tổ hợp giao tử thì tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 4 tương tác át chế.
Ø Pt/c cây hoa xanh (AAbb) x hoa trắng (aaBB)
F1: 100% AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1 : aaBb x AaBb F2: (3A- : 1 aa)(3B-: 1 bb)
Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng = tỷ lệ hoa trắng ở F2 (aaB- + aabb) = ¼.3/4 + ¼.1/4 = 1/4
Câu 45:
Tỉ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những hiện tượng di truyền nào?
Đáp án D
Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn
A. di truyền do gen trên NST thường và tế bào chất.
B. B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
C. C. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
D.di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính
Câu 46:
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
Đáp án A
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó.
Trường hợp di truyền phân ly độc lập:
AaBb x AaBb F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Trường hợp di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50% (dAB = 50 cM):
+ AB/ab x AB/ab (f2 bên = 0,5) F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Ab/aB x Ab/aB (f2 bên = 0,5)F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50% thì tỉ lệ kểu hình giống hoàn toàn di truyền phân ly độc lập.
Câu 47:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen
Đáp án C
Teo giả thiết: tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% hoa hồng
F1 x F1 : F2: 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng
Tính trạng màu hoa don 1 gen có 2 alen, alen trội là trội không hoàn toàn so với lặn (di truyền trung gian).
Quy ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
Câu 48:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: ? x ? à F1: 3aaB- : 3A-B- : lA-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con F1)
+ lA-:laa à P Aa x aa
+ 3B-:lbb à P Bb x Bb
P: (Aa, Bb) X (aa,Bb) à F1: 1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P x 1/2 (a, b)/P
Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a,b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập
=> P: AaBb x aaBb
à F1: Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 ; 1) = 2 : 2 :1 : 1 :1 :1.
Vậy: C đúng
Câu 49:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:
Đáp án A
Pt/c: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt à F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài
à F2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt
+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 : Aa x Aa
+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à F1: Bb x Bb
à F1 x F1 (Aa, Bb) ♂ x (Aa, Bb) ♀
à F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂ x 0,41 a,b/F1 ♀ + F1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
à Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5
Câu 50:
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục : 30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
Đáp án C
Phép lai 1: (I) x 1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I x 1: Aax Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ à 7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB
à 1B-: lbb à I x 1: Bb x bb => I-Aa,Bb x 1-Aa,bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
à 1 A-: 1 aa à I x 2: Aa x aa => I-Aa,Bb x 2-aa,Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2 - (aa, Bb)
à F1: 3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I x 1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Vậy: C đúng