Chọn câu sai?
Trả lời:
Đáp án A: Vì \[1.135 = 3.45\] nên \[\frac{1}{3} = \frac{{45}}{{135}}\]
→ A đúng
Đáp án B: Vì \[\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\] nên \[\frac{{ - 13}}{{20}} = \frac{{26}}{{ - 40}}\]
→ B đúng
Đáp án C: Vì \[\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\] nên \[\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{ - 60}}\]
→ C sai
Đáp án D: Vì \[6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\] nên \[\frac{6}{7} = \frac{{ - 42}}{{ - 49}}\]
→ D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Tính tổng các giá trị \[x \in Z\]biết rằng \[ - \frac{{111}}{{37}} < x < \frac{{91}}{{13}}\]
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để \[\frac{9}{{4n + 1}}\] đạt giá trị nguyên.
Tìm x; y biết \[\frac{{x - 4}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\] và x – y = 5
Tìm tập hợp các số nguyên n để \[A = \frac{{3n - 5}}{{n + 4}}\] có giá trị là số nguyên.
Cho biểu thức \[C = \frac{{11}}{{2n + 1}}\]. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
Tìm số nguyên x biết rằng \[\frac{x}{3} = \frac{{27}}{x}\] và x < 0.
Cho các phân số: \[\frac{{15}}{{60}};\frac{{ - 7}}{5};\frac{6}{{15}};\frac{{28}}{{ - 20}};\frac{3}{{12}}\]
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{x}{5} = \frac{3}{y}\] và x > y