Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU
B. AUU, UAU, GUA, UGG
C. AUU, UAA, AUG, UGG
D. UAA, UAU, GUA, UGA
Đáp án B
Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X có thể tạo ra: 43 = 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axit amin là : UAA, UAG, UGA à Trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là : AUU, UAU, GUA, UGG.
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.
2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.
3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :
1. Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hường đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.
2. Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp.
3. Phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là: Acginin - Glutamin - Glutamin - Phêninalanin - Tirôzin....
4. Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’à5’.
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ à 3’.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ à 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ à 3’ là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ à 5’.
Cho các thành phần sau:
l. ADN
2. mARN
3. Ribôxôm
4. tARN
5. ARN pôlimeraza
6. ADN pôlimeraza
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, G. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C và D nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen C nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen A phiên mã 50 lần thì gen B cũng phiên mã 50 lần.
III. Nếu đột biến thể một xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 2 thì gen C chỉ có một bản sao.
IV. Khi gen F nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X