Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P3)

  • 11472 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.

Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd


Câu 2:

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.

Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd


Câu 3:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.

Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST.


Câu 4:

Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì thể ba có bộ NST là 2n + 1 = 14 + 1 = 15


Câu 5:

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.


Câu 6:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinucleotit luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.

II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng. Mạch polinucleotit mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. Vì quá trình tổng hợp, các nucleotit tự do được enzim gắn vào đầu 3’OH của mạch đang tổng hợp. Cho nên sẽ kéo dài về phía 3’OH.

II sai. Gen trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân cho nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế bào chất.

III đúng. Vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng nhau. IV đúng. Sinh vật nhân sơ không có giai đoạn hoàn thiện mARN nên đang phiên mã thì tiến hành dịch mã ngay.


Câu 8:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen có trên nhiễm sắc thể.

II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Đột biến thể một có thể làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.

IV. Ở các đột biến đa bội, nhiễm sắc thể không tồn tại theo cặp tương đồng.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.

I đúng. Vì chuyển đoạn trên một NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

II đúng. Vì đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của gen mà không làm thay đổi số lượng gen.

III sai. Vì đột biến thể một sẽ không làm thay đổi số lượng NST có trong tế bào.

IV sai. Vì nếu là đa bội khác nguồn (lai xa kèm theo đa bội hóa) thì bộ NST của thể đa bội vẫn tồn tại thành cặp tương đồng (thể song nhị bội).


Câu 9:

Gen P ở 1 loài sinh vật nhân sơ có 1800 cặp nuclêôtit. Gen P bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen p. Cặp gen Pp nhân đôi 2 lần tạo ra các gen con, các gen con đều phiên mã 1 lần tạo ra các phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua tạo ra các chuỗi polipepttit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen p có số nucleotit loại A nhiều hơn alen P 1 nuclêôtit.

II. Có 4 gen đột biến được tạo ra.

III. Quá trình dịch mã tạo ra 80 chuỗi polipeptit.

IV. Môi trường nội bào đã cung cấp 21600 nucleotit cho quá trình nhân đôi.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

→ alen a nhiều hơn gen A 1 nuclêôtit loại A.

II đúng. Gen đột biến p nhân đôi 2 lần tạo ra 22 = 4 gen con đột biến.

III đúng. Cặp gen trên nhân đôi 2 lần

→ Số gen con tạo ra = 2 × 22 = 8 gen.

Mỗi gen con phiên mã 1 lần có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần tạo ra 10 mARN

→ Số chuỗi polipeptit = 8 × 10 = 80 chuỗi.

IV đúng. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho nhân đôi = (3600 + 3600)(22 – 1) = 21 600.


Câu 11:

Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN.


Câu 12:

Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên

Xem đáp án

Đáp án A

Gà có bộ NST 2n = 78. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc à  Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II à Tế bào chứa 2n = 39 NST ở trạng thái kép.


Câu 13:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là mất đoạn


Câu 14:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin mở đầu mêtiônin


Câu 15:

sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn


Câu 17:

Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

   II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

   III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.

   IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có H = 2A + 3G  = 5022

Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2                                      

M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T

- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.

A1 = 1/2G,

T1= 1/4G,

X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1

H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022

à 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 ó  27/4 G1 = 5022 à G1= 744

à số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 à II đúng

-   Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1= 558 à  Gen m có T= 558 + 1= 559  à III đúng

-   Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :

(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809  à IV đúng

à  Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng


Câu 19:

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi x tế bào giảm phân, có y tế bào có hoán vị

Ta có tỷ các loại giao tử được sinh ra là: (2x - y): (2x - y): y: y

Vậy ta có tlệ là: 13 : 13 : 7 : 7


Câu 20:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

-   A đúng

-   B sai ở từ “luôn” vì không phải tất cả các đột biến đều được di truyền cho thế hệ sau.

-   C sai vì không phải tất cả các gen đột biến đều biểu hiện ra kiểu hình.

-   D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.


Câu 21:

Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X có thể tạo ra: 43 = 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axit amin là : UAA, UAG, UGA à Trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là : AUU, UAU, GUA, UGG.


Câu 22:

Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.

2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.

3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.

4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ.

Xem đáp án

Đáp án B

-   Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc à 1 đúng

-   Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục à  2 sai

-   Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác  à 3 đúng

-   Gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ và một số đại diện của sinh vật nhân thực à  4 sai.

Vậy số nhận định đúng là 2.


Câu 23:

Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.

   II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.

   III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.

   IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.

Xem đáp án

Đáp án A                                                            

- I sai ở từ “luôn” vì không phải tất các gen đột biến đều truyền lại cho tế bào con qua phân bào. Ví dụ: trường hợp rối loạn phân bào hoặc gen nằm ngoài tế bào chất.

-   II đúng

-   III sai vì đột biến gen xảy ra ở cả gen cấu trúc và gen điều hoà.

-   IV sai vì 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA à Bộ ba trên mạch mã gốc của gen là: 3’ATT5\ 3’ATX5’ 3\AXT5’ nếu thay thế một cặp A- T bằng cặp G - X thì 3’ATX5’ thành 3’ATT5’ à  bộ ba này trên mARN là 5’UAA3’ (là bộ ba kết thúc)

Vậy chỉ có một phát biểu đúng.


Câu 24:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thưởng; giảm phân II diễn ra bình thưởng, ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thưởng. Theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb x bố AaBb cho đởi con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta xét riêng rẽ từng cặp gen

Ở cặp A, a, vì ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 nên cơ thể này có thể tạo ra các giao tử A, a (giao tử bình thường) và Aa, O (giao tử đột biến). Cơ thể cái mang kiểu gen AA giảm phân bình thường nên chỉ tạo được 1 giao tử A. Vậy số kiểu gen về cặp gen này là : 4.1=4 (AA, Aa, AAa, A)

Ở cặp B, b, vì cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen Bb, giảm phân thụ tinh bình thường nên số kiểu gen về cặp gen này là 3 (BB, Bb, bb)

Kết hợp hai cặp gen trên, ta nhận thấy theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb  x  bố AaBb cho đời con có số kiểu gen tối đa là : 4.3 = 12.


Câu 25:

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.

II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.

III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.

IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này

Xem đáp án

Đáp án D

- I sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit của gen đột biến chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.

-   II đúng, vì đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi cụm gen trong nhóm gen liên kết. Đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen.

-   III Sai ở từ “luôn” vì đột biến có lợi, có hại, hoặc trung tính.

-   IV đúng, nếu đột biến điểm có thể không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit của gen. Ví dụ, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 26:

Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :

1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.

2. Loài có bộ NST 2n = 38.

3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.

4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

-   Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x  là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à  2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à  2n = 38;  x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.

-   Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4.10025=16=24= số tế bào sinh dục chín à  Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.

Vậy số nhận định đúng là 1.


Câu 27:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

Xem đáp án

Đáp án B

-   tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợp à tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin à  B đúng


Câu 28:

Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Luôn cho ra 2 loại giao tử.

II. Luôn cho ra 4 loại giao tử.

III. Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%

Xem đáp án

Đáp án B

Ở gà; gà trống là XX; gà mái: XY

- I, II sai vì gà trên là giới cái nên cho 1 loại giao tử.

-   III sai vì gà mái chỉ cho một loại giao tử.

-   IV đúng vì tế bào chỉ một loại giao tử nên chiếm 100%.

Vậy có 1 phát biểu đúng


Câu 29:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Lưỡng bộ là 2n à Thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1


Câu 32:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.

- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.

- D đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau.


Câu 33:

 

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

 

Xem đáp án

Đáp án B

2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.

Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n)  kiểu gen

+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:

   Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à  I sai

-   Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à  II sai

-   Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai

-   Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen  kiểu gen

+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen  kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng

Vậy có 1 phát biểu đúng.


Câu 34:

Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :

1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.

2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.

3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.

4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.

Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.

Vậy số phát biểu đúng là 1.


Câu 35:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?

I. AaaBbDdEe.

II. AbbDdE.

III. AaBBbDdEe.              

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdE.

VI. AaBbDdEe.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE


Câu 36:

Cho các thành phần sau:

l. ADN

2. mARN

3. Ribôxôm

4. tARN

5. ARN pôlimeraza

6. ADN pôlimeraza

Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là: mARN (2); ribôxôm (3) và tARN (4) à  đáp án cho câu hỏi này là 3.


Câu 37:

Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen à A sai


Câu 38:

Đặc điểm nào sau đây ch có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

-   A, B, D là những đặc điểm có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.

- C chỉ có sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.


Câu 39:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

-   A sai vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

-   B sai vì enzim tháo xoắn mới làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

-   C sai vì ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi có thể bằng hoặc khác nhau.

-   D đúng.


Câu 40:

 

Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :

1. Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hường đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.

2. Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp.

 

3. Phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là: Acginin - Glutamin - Glutamin - Phêninalanin - Tirôzin....

4. Đột biến thay thế nuclêôtit loại A vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án B

-   Đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’ à Theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã (A - U; G - X; T - A; X - G) thì đoạn trình tự ribônuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ gen nói trên là 5’...UAUUUUXAAXGAUGX ...3’ (quá trình dịch mã trên mARN được diễn ra theo chiều 5’ à 3’) à  Đoạn trình tự axit amin tương ứng được dịch mã từ phân tử mARN nói trên là Tirôzin - Phêninalanin - Glutamin - Acginin - Xistêin ­à 3 sai.

-   Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba XGA (A có thể bị thay thế thành U, X, G) trên phân tử mARN, tuy nhiên các bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin à Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp à 1 đúng.

-   Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UGX. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UGA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à 2 sai.

-   Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UAU. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UAA không mã hoá axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2.


Bắt đầu thi ngay