Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết
Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P5)
-
13148 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các đạng đột biến gen dưới đây, dạng nào có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
Đáp án C
Trong các dạng đột biến đưa ra, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở phần giữa của vùng mang mã hoá của gen và đột biến đảo ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba mã hoá của gen chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba của gen à ảnh hưởng đến 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp. Còn đột biến mất một cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm bị đột biến đến cuối gen từ đó làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp à thay đổi tính trạng tương ứng à Ở những dạng này, đột biến xảy ra ở càng gần phía đầu của vùng mã hoá thì hậu quả gây ra càng nghiêm trọng à trong các dạng đột biến đang xét, “Mất một cặp nuclêôtit ở phần đầu của vùng mang mã hoá của gen” gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất.
Câu 2:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
- Ở sinh vật nhân sơ, các quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN đều do một loại ARN polimeraza xúc tác à B sai
- Bình thường, các tiểu phần của ribôxôm tồn tại độc lập nhau, chỉ khi tổng hợp prôtêin, hai tiểu phần của ribôxôm mới liên kết với nhau để thực hiện chức năng à A đúng
- Axit amin mở đầu của sinh vật nhân thực là mêtiônin à C sai
Phiên mã ở phần lớn sinh vật nhân thực tạo ra ARN sơ khai mang cả các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) và không mã hoá axit amin (intron) à D sai
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, côđon qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'
Câu 4:
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể
Đáp án A
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Câu 5:
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Đáp án A
XY à đột biến không phân li trong giảm phân 2: XX, YY, O à chọn A
Câu 6:
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì
Đáp án D
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 7:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án C
Câu 8:
Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án D
A. Đột biến gen là những biến đổi trong phạm vi một cặp nuclêôtit của gen. à sai, đột biến gen có thể ảnh hưởng đến nhiều cặp nu.
B. Thể đột biến là những cá thể mang các alen đột biến. à sai, thể đột biến là cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình.
C. Mọi đột biến gen xảy ra trong nguyên phân đều được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. à sai, đột biến ở tế bào sinh dưỡng không di truyền.
D. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tuỳ vào tổ hợp gen. à đúng
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Đáp án B
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. à sai, chỉ xảy ra khi có lactozo.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. à đúng, trong môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa đều tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pólimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 10:
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE =
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde =
Câu 11:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
Đáp án B
♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe.
Đực: Aa à A = a = 37,5%; Aa = 0 = 12,5%
Cái: Ee à E = e = 46%; Ee = 0 = 4%
Hợp tử không đột biến = 75%x92% = 69%
Câu 12:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
Đáp án C
Thể đột biến thể tứ bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội.
Câu 13:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành đo sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Đáp án C
giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡng bội (2n) à 3n
Câu 14:
Tinh trùng thường có bộ nhiễm sắc thể
Đáp án D
Tinh trùng thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
Câu 15:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Đáp án D
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là 40%
Câu 16:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Đáp án B
Cả 4 nhận định đều đúng.
Câu 17:
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
Đáp án D
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. à đúng
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. à sai
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. à đúng
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. à đúng
Câu 18:
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu đúng: Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
Câu 19:
Một cơ thể có bộ NST 2n = 10. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể bị đột biến mất đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử đột biến
II. Một cơ thể bị đột biến lặp đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử đột biến
III. Một cơ thể bị đột biến đảo đoạn ở 2 NST thuộc 2 cặp khác nhau thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 75% giao tử đột biến
IV. Một cơ thể bị đột biến mất đoạn ở ba NST thuộc ba cặp khác nhau thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 12,5% giao tử không đột biến
Đáp án B
I. Một cơ thể bị đột biến mất đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử đột biến à đúng
II. Một cơ thể bị đột biến lặp đoạn ở một NST thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 50% giao tử đột biến à đúng
III. Một cơ thể bị đột biến đảo đoạn ở 2 NST thuộc 2 cặp khác nhau thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 75% giao tử đột biến à đúng
IV. Một cơ thể bị đột biến mất đoạn ở ba NST thuộc ba cặp khác nhau thì trong số các giao tử được tạo ra sẽ có 12,5% giao tử không đột biến à đúng
Câu 20:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE.
VI. AaBbDdEe.
Đáp án B
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, các thể một: II. AbbDdEe; V. AaBbDdE.
Câu 21:
Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
Đáp án D
Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.
Câu 22:
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Đáp án C
Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu
Câu 23:
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?
Đáp án C
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)
Câu 24:
Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể
Đáp án C
Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
Câu 25:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Đáp án A
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)
Câu 26:
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
Đáp án A
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. à sai, đột biến mất thì số lượng nu khác nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. à sai, đột biến mất thì chiều dài ngắn đi.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau. à đúng
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. à sai
Câu 27:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể luỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4
Đáp án D
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân à sai, ở kì sau GP2
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội à sai, đều tạo 2 tế bào đơn bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục. à sai
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 à đúng
Câu 28:
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN
Đáp án B
Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là ARN pôlimeraza.
Câu 29:
Ở vùng chín ở lúa nước, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại một cặp NST nhưng ở hai vị trí khác nhau. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án D
2n = 24 (12 cặp) à số loại giao tử tối đa = 211x6 = 12288
Câu 30:
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli
Đáp án A
Gen điều hoà là thành phần không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli.
Câu 31:
Một cơ thể đực có bộ nhiễm sẳc thể 2n = 6. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có NST số 3 không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án D
2n = 6
Các tế bào không đột biến, số giao tử = 23 = 8
Tế bào đột biến, số giao tử = 22 x 3 = 12
Tổng số = 20
Câu 32:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 33:
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lập đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%.
Đáp án C
Cà độc dược có 2n = 24 NST.
Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2
các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến =
Câu 34:
Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án A
2n = 38
Trao đổi chéo tại 3 cặp NST
à 216x43 = 222
Câu 35:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 36:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là:
Đáp án B
(A + T)(G + X) = 2/3.
Mà A = T; G = X và A + G = 50%
à T = 20%
Câu 37:
Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAU-GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Đáp án A
5'XGAU-GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’
Lưu ý: dịch mã bắt đầu từ mã mở đầu 5’AUG3’
à số axit amin của nó sẽ là 8 (tính cả aa mở đầu)
Câu 38:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Đáp án B
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể : Đột biến đa bội.
Câu 39:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội.
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
Đáp án C
I. Đột biến đa bội. à đúng, có 2n, 3n, …
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. à sai, đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng NST của tế bào.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. à sai, đột biến lặp đoạn NST không làm thay đổi số lượng NST của tế bào.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. à đúng, 2n-1
Câu 40:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ
Đáp án D
P: ♂AaBb x ♀AaBb
GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%) (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)
loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%