Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P13)

  • 12992 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST (trừ đột biến đoạn NST). Do vậy chỉ có phương án C thỏa mãn


Câu 3:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Chí có phát biểu I đúng. Còn lại:

   x II sai vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

   x III sai vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein hoặc không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein trong trường hợp đột biến thay thế ở nucleotit thứ 3 của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa một axit amin.

   x IV sai vì hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nucleotit.


Câu 5:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

   II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

   III. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

   IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Còn lại:

Ÿ Phát biểu I sai vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

Ÿ Phát biểu II sai vì đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội (thể một, thể không…) có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào


Câu 6:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nucleotit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côdon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticodon theo trình tự 3' AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại codon thứ 5.

III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys-Arg-Cys-Ile-Pro.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Mạch gốc của gen A có:3’AXG GXA AXA TAA GGG5’

Đoạn phân tử mARN là: 5’UGX XGU UGU AUU XXX3’ . Theo đó:

   x I sai. Từ trình tự nucleotit của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXA5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’.

   x II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.

   þ III đúng. Từ trình tự các codon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn polipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys-Arg-Cys-Ile-Pro.

   þ IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho codon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành codon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.


Câu 8:

Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Vật chất di truyền của chủng virut này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, T, G, X chứng tỏ nó là phân tử ADN

+ Ở phân tử ADN này có A = T = 24%, G = 25% và X = 27% chứng tỏ nó không được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ có ADN mạch đơn mới có tỷ lệ % của G khác X.


Câu 9:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST


Câu 10:

Những dạng đột biến nào sau đây luôn làm giảm số lượng gen trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng gen trong tế bào


Câu 11:

Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen có chiều dài 4165A0 "Tổng số nu của gen là 2450.

Có 455 G " A = 2450 : 2 – 455 = 770.

" Tổng liên kết hiđro của gen là 2 × 770 + 3 × 455 = 2905


Câu 12:

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST


Câu 14:

Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.

   II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.

   III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

   IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

• Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T " phát biểu I và II sai.

• Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T.

" Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A " phát biểu III đúng.

• Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X " phát biểu IV đúng.


Câu 15:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nếu đảo đoạn AE thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.

   II. Khi phiên mã, enzim ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen I đến hết gen V.

   III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.

   IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.

   V. Nếu đoạn bd bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có 1 phát biểu đúng. Giải thích:

(Cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác).

R I đúng vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV.

Q II sai vì ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã chỉ diễn ra theo từng gen mà không chạy sang gen khác.

Q III sai vì b là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.

Q IV sai vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.

Q V sai vì nếu một đoạn bd thì sẽ làm mất gen II và gen III chứ không liên quan đến gen IV, gen V.


Câu 16:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

* Số loại kiểu gen của các cây F1:

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

" Phép lai P: ♀AA × ♂ aa sẽ có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa (bảng trên).

* Số loại kiểu gen của các cây F2:

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.

Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:

Aa × Aa " F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA; 2Aa; laa.

AAaa × AAaa " F2 có 5 loại KG với tỉ lệ là 1AAAA; 8AAAa; 18AAaa; 8Aaaa; 1aaaa.

AAaa × Aa " F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA; 5AAa; 5Aaa; laaa.

Vậy F2 có số loại kiểu gen là 3 + 5+ 4 = 12 kiểu gen.


Câu 18:

Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: AmARN bổ sung với Tmạch gốc; UmARN bổ sung với Amạch gốc; GmARN bổ sung với Xmạch gốc; XmARN bổ sung với Gmạch gốc.

Theo đó, mạch gốc: 3’ATGXTAG5’→mARN: 5’UAXGAUX3’


Câu 20:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

Xem đáp án

Đáp án D

Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 134vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn liên tiếp một lần nữa tạo thành cromatic có đường kính 700 nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kẹp gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400 nm. Như vậy sợi cơ bản có đường kính 11 nm.


Câu 23:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III. Nếu alen a có 779 số nuclêôtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.

IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu điều đúng.

I đúng vì alen a dài hơn alen A 0,34 nm →Thêm một cặp nuclêôtit.

II đúng vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chúng đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro →đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III đúng vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 779 T thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G →tổng số nuclêôtit của alen a là 3000→Alen a có chiều dài 510 nm.

IV đúng vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 721 X thì suy ra có 779 số nuclêôtit loại A → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000→ Alen A và alen a có tổng số nuclêôtit bằng nhau → Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.


Câu 25:

Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì cơ thể có kiểu gen aaBb biểu hiện kiểu hình đột biến về tính trạng do gen aa quy định.


Câu 26:

Một gen có chiều dài 4080 Ao và tổng số 2950 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại mỗi loại của gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen có chiều dài 4080 ® Tổng số nuclêôtit của gen là 4080x23,4=2400.

-  Số nuclêôtit loại G = H – N = 2950 – 2400 = 550.

- Số nuclêôtit loại A  = 1,5N – H = 3600 – 2950 = 650


Câu 27:

Loại đột biến nào sau đây không  làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST


Câu 28:

Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

ó Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D là sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.

Các phát biểu A, B, C đều đúng vì:

þ Phát biểu A: Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử ® Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.

þ Phát biểu B: Thể tam bội là 3n nên có hàm lượng ADN gấp 3 lần n.

þ Phát biểu C: Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử ® Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản.


Câu 29:

Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.

Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN không bị cắt bỏ các nuclêôtit nên

AARN = Tgốc = 350;

UARN = Agốc = 200;

XARN = Ggốc = 350;

 GARN = Xgốc = 250.


Câu 30:

Cho biết bộ ba 5'GXU3' quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5'AXU3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã hai lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã hai lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

¨    Theo bài ra, đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® I và II sai.

¨    Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. ® Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.

¨    Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 ln cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X ® IV đúng.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác đng lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiên phép lai P: , thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra gian tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.

IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

ó Kiểu gen của các cây F1.

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a

® Phép lai P: ♀Aa ´ ♂aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa ® I đúng; III sai.

ó Số loại kiểu gen của các cây F2.

 Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: tứ bội lai với tứ bội: Aaaa ´ Aaaa ® Có 3 kiểu gen.

Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa ´ Aa; Aaaa ´ aa ® Có 3 kiểu gen.

Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa ´ Aa; Aa ´ aa; aa ´ aa ® Có 3 kiểu gen.

® các phát triển II và IV đều đúng.


Câu 32:

Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit loại T, nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 4 phương án trên thì chỉ có phương án A đúng. Vì chỉ khi ADN có cấu trúc mạch kép và A của mạch này chỉ liên kết với T của mạch kia thì A mới luôn bằng T. G của mạch này chỉ liên kết với X của mạch kia thì X mới luôn bằng G


Câu 33:

Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 2 loại nuclêôtit A và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 2 loại nuclêôtit thì sẽ có số loại bộ ba = 23 = 8 loại bộ ba.


Câu 34:

Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 35:

Gen A có 3000 liên kết hiđro và có 600 nuclêôtit loại G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a; alen a có chiều dài 408 nm và có 600 nuclêôtit loại T. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen A có A = T = G = X = 600 và gen a có A = T = G = X = 600


Câu 37:

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nuclêôtit loại G thì alen a có 498 nuclêôtit loại X.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen A có 400 nuclêôtit loại T và 500 nuclêôtit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34 nm.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nuclêôtit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X " Không phải là đột biến điểm.

ý II sai vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại X của alen a = số nuclêôtit loại X của alen A +2 = 500 + 2 = 502.

þ III đúng vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.

þ IV đúng vì alen A có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34 nm " Alen a có chiều dài 306 mm + 0,34 = 306,34 nm.


Câu 38:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến tứ bội.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

• Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.

• Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).


Câu 39:

Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.

II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.

IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

þ I và II đúng là vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau, và các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.

ý III sai vì mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí (c) thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen nên không gây đột biến gen.

ý IV sai vì chất 5BU phải qua 3 lần nhân đôi thì mới sinh ra được 1 gen đột biến.


Câu 40:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. sự hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN.

Tiếp theo đó là riboxom thứ 3, 4 .... Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào


Bắt đầu thi ngay