Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết
Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P12)
-
13155 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở vi sinh vật E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đôi 2 lần.
III. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hòa cũng phiên mã 5 lần.
IV. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
Đáp án B
• Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
• Trong hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên mã.
→ Chỉ có 1 phát biểu đúng.
Câu 2:
Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
Đáp án A
Vì ở trong chuỗi pôlipepit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Các loại liên kết: liên kết ion, liên kết hiđro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4 bậc của protein
Câu 3:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Đáp án C
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
Đáp án B
Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, AaaBbDddEe là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc
Câu 5:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
2 loại giao tử đó là ABD và abd tỉ lệ giao tử chứa 3 alen trội = 1/2
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần phát biểu B sai và phát biểu D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau phát biểu C sai.
Câu 7:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn. III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III. Còn lại:
· Phát biểu I sai vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
· Phát biểu IV sai vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST có thể gây hại cho thể đột biến.
Câu 8:
Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là
Đáp án A
Câu 9:
Gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.
II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô.
III Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.
IV. Nếu chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Giải thích:
· Phát biểu I sai vì nếu là đột biến mắt cặp thì alen đột biến ít hơn alen A 2 nuclêôtit. Vì gen có cấu trúc mạch kép nên không bao giờ đột biến lại mất 1 nuclêôtit.
· Phát biểu II đúng vì nếu là đột biến thêm 1 cặp G-X thì alen a sẽ tăng thêm 3 liên kết hiđro.
· Phát biểu III đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đầu 10 bộ ba thì chuỗi pôlipeptit chỉ có 10 axit amin.
· Phát biểu IV sai vì đột biến mất cặp hoặc thay thế một cặp nuclêôtit cũng có thể làm cho bộ ba kết kết trở thành bộ ba mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit Khẳng định chắc chắn đây là đột biến thêm cặp là sai.
Câu 10:
Một gen có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit một của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ
II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ
IV. Tỉ lệ
Đáp án A
Câu 11:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’…TXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mã mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là
Đáp án A
Trình tự nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc. Trong đó AmARN bổ sung với Tmạch gốc, UmARN bổ sung với Amạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc, XmARN bổ sung với Gmạch gốc
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’...TXG XXT GGA TXG...5’
à Trình tự nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
5’...AGX GGA XXU AGX...3’
Câu 12:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Đáp án A
Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất
Câu 13:
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
Đáp án D
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau đc F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là Aaaa và aaaa.
Câu 14:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là
Đáp án B
Di truyền phân li độc lập, hoán vị gen hay tương tác gen đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 15:
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng AND có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội
II. Đột biến gen
III. Đột biến lặp đoạn
IV. Đột biến lệch bội thể một
Đáp án A
II – Sai vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nuclêôtit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN
III – Sai vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST
IV – Sai vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST
Câu 16:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III
I đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n,...) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử
II đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội
III đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n à cơ thể tứ bội
IV sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài
Câu 17:
Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu
II. Nếu cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit
Đáp án D
Chỉ có phát biểu III đúng
- III đúng vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nuclêôtit. Đột biến lại không làm thay đổi tổng liên kết hidro cho nên đó là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T –A hoặc thay cặp G-X bằng cặp X-G. Do đó không làm thay đổi chiều dài của gen
- I sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
- II sai vì đột biến ở vùng điều hòa của gen thì đột biến đó không làm thay đổi cấu trúc của protein nhưng vì xảy ra ở vùng điều hòa nên sẽ làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. Do đó vẫn gây hại
- IV sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi
Câu 18:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
II. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
III. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật
Đáp án D
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 à Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. Xét các phát biểu sai của đề bài:
- Các phát biểu I, II, III đúng
- IV sai vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật
Câu 19:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hõa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXG3’ quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
à Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX3’
- I đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’XXX3’ nên mỗi chuỗi pôlipeptit có 1 Pro à Có 30 chuỗi nên cần 30Pro
- II sai vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá trình dịch mã
- III đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGX3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi pôlipeptit có 2 Cys à có 50 chuỗi nên cần 100Xys
- IV đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’AUU3’ nên mỗi chuỗi pôlipeptit có 1 Ile à Có 20 chuỗi nên cần 20Ile
Câu 20:
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Đáp án C
Quá trình tổng hợp prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu
Câu 21:
Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là
Đáp án A
Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao ® Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'
Câu 22:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng
Đáp án B
Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700 nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400 nm. Như vậy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30 nm = 300 Å
Câu 23:
Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
þ I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.
þ II đúng. Hướng dẫn giải:
• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.
• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.
Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.
® Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022® T2 = 186.
® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 =558.
® Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.
þ III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559
þ IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.
® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:
Gmt = Xmt = 2603 x (22 - 1) = 7809.
Câu 24:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
Đáp án C
Hợp tử lưỡng bội, các NST không phân li sẽ tạo ra tứ bội
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen
Đáp án C
Phát biểu I, II đúng.
ý III sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
ý IV sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
Câu 26:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
Mạch gốc của gen A có:3'AXG GXA AXG TAA GGG5'.
® Đoạn phân tử mARN là:3'UGX XGU UGU AUU XXX5'.
ý I sai vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin nên đây là đột biến trung tính.
þ II đúng vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
ý III sai vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
þ IV đúng vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.
Câu 27:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn BE thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí D thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.
IV. Nếu đoạn DE bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Lưu ý: cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác.
þ I đúng vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị trí của 3 gen là gen II, gen III, gen IV.
® Trật tự là gen I, gen IV, gen III, gen II, gen V.
ý II sai vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau.
ý III sai vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và gen IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào.
þ IV đúng vì nếu mất đoạn de thì sẽ làm mất gen IV. Nếu khi gen IV là gen có hại thì việc mất gen IV sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến.
Câu 28:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Đáp án B
A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại prôtêin; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN.
B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit.
C sai. rARN là thành phần của riboxôm.
D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp pôlipeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit (trừ côđon kết thúc).
Câu 29:
Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với prôtêin, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. Còn ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46
Câu 30:
Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclệic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
Đáp án D
+ Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclệic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.
+ Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn.
Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X (hoặc A = U, G = X).
Câu 31:
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh duỡng là một số chẵn?
Đáp án C
+ Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn.
+ Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+l, lệch bội thể một có bộ NST 2n-l, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ
Câu 32:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A đúng. Trên mạch khuôn 3' ® 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B đúng. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mói theo chiều 5' ® 3'.
C đúng. Trên mạch khuôn 5' ® 3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki
D sai. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' ® 3' (chỉ di chuyển trên mạch khuôn có chiều 3’® 5')
Câu 33:
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thế có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguồn nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 34:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclệôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
II. Đột biến mất một cặp nuclệôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Đột biến thêm một cặp nuclệôtit có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclệôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
I đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm ® làm mất đi các axit amin từ vị trí đột biến đến cuối gen.
II sai. Vì đột biến ở cuối gen thì không liên quan đến vùng điều hòa của gen nên không ảnh hưởng đến sự phiên mã của gen.
III sai. Vì dột biến thêm cặp nuclệôtit luôn dẫn tới làm tăng số liên kết hiđro của gen.
IV đúng. Vì nếu thay thế 2 cặp nuclệôtit ở trong một bộ ba thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba ở vị trị đột biến
Câu 35:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
A đúng. Vì để xác định vị trí tương đối của các gen trên NST thì các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tần số hoán vị gen giữa các gen (1 cM =1% hoán vị gen).
B đúng. Vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa riêng nên sự hoạt động của mỗi gen không giống nhau.
C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, chiều dài mỗi mARN trưởng thành còn tùy thuộc vào độ dài và số lượng mỗi đoạn exon được gắn kết.
D đúng. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn cd có thế làm cho gen III chuyển đến vị trí không hoạt động nên sẽ làm tăng sức sống của cá thể.
Câu 36:
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so vói chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Gen ban đầu:
mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX...5'
mARN:5'...AUG AAG UUU GGX GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly – Gly
Alen A1:
mạch gốc:3'...TAX TTX AAA XXA XXX...5'
mARN:5'...AUG AAG UUU GGU GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly (Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)
Alen A2:
mạch gốc:3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5'.
mARN 5'...AUG UAG UUU GGX GGG...3'
pôlipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
+ I đúng vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
+ II sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
+ III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc
+ IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Câu 37:
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là:
Đáp án A
Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử ® 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
• 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
• 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
=> Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
Câu 38:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
Đáp án C
ADN chỉ có 4 loại đơn phân là A, T, G, X; không có U
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
ü Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3'-5' tính theo chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
ü Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn.
Câu 40:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Trong các dạng đột biến trên: đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST