Cho biết đồ thị sau là đồ thị của một trong bốn hàm số ở các phương án A, B, C, D. Đó là đồ thị của hàm số nào?
A. y=2x3−3x2+1
B. y=−x3+3x−1
C. y=x3−3x+1
D. y=2x3−6x+1
Đáp án C
Phương pháp:
+) Nhánh cuối cùng đi lên ⇒a>0, nhánh cuối cùng đi xuống ⇒a<0
+) Dựa vào các điểm đồ thị hàm số đi qua.
Cách giải:
Từ hình dáng đồ thị, nhánh cuối cùng đi lên suy ra a>0→ loại đáp án B.
Đồ thị qua hai điểm (−1;3) và (1;−1). Thay trực tiếp vào 3 đáp án còn lại, ta thấy đáp án C thỏa.
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm là hàm số liên tục trên R với đồ thị hàm số y=f′(x) như hình vẽ. Biết f(a)>0, hỏi đồ thị hàm số y=f(x) cắt trục hoành tại nhiều nhất bao nhiêu điểm?
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y=(1−m)x4+2(m+3)x2+1 có đúng một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại?
Hàm số y=13x3−2x2+3x−1 nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x3−3x2−9x+1 trên đoạn [0;4]. Ta có m+2M bằng:
Rút gọn biểu thức A=3√a5.a73a4.7√a−2 với a>0 ta được kết quả A=amn, trong đó m,n∈N∗ và mn là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?
Gọi m0 là giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số y=x4+2mx2+4 có 3 điểm cực trị nằm trên các trục tọa độ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tìm tất cả các giá trị thực của x thỏa mãn đẳng thức log3x=3log32+log925−log√33
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Biết OA=a,OB=2a , và đường thẳng AC tạo với mặt phẳng (OBC) một góc 600. Thể tích khối tứ diện OABC bằng