Trong quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc kéo dài chuỗi?;
Chọn C
Nhân tố tiến hóa nào say đây làm thay đôi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng không xác định?
Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:
Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?
Dưới đây là một sô thành tựu về ứng dụng di truyền vào chọn giống:
1. Chuột nhắt chuyển gen chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
2. Gen tổng hợp etylen ở cà chua bị bất hoạt.
3. Cừu Đôly.
4. Giông lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
5. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm rồi cho phát triển thanh cây đơn bội.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ biến đổi gen?
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Số phát biểu đúng là:
Môi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
Nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14 , quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của E. coli có chứa N15 được tạo ra trong quá trình trên là
Cho phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp gen đồng hợp tử trội ở đời con là:
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim: