Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y lớn hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng X trong M là
nNaOH = 0,49 —> nNaOH pư = 0,35 và nNaOH dư = 0,14
M là RCOOA (0,35 mol)
—> Chất rắn gồm RCOONa (0,35) và NaOH dư (0,14).
m rắn = 0,35(R + 67) + 0,14.40 = 38,5 —> R = 27 —> CH2=CH-
Trong este M có:
nO = 0,7 và nH = 2nH2O = 2,6 —> nC = 1,75
Gọi k là độ không no trung bình:
nM = (nH2O – nCO2) / (1 – k)
—> k = 16/7 —> Phải có chất có k > 2 —> Có este vòng.
TH1:
X: CH2=CH-COOCH3 (a)
Y: CH2=CH-COOC2H5 (b)
Z: CH2=CH-COOC3H5 (c) (Xiclopropyl acrylat)
nM = a + b + c = 0,35
mM = 86a + 100b + 112c = 34,8
nH2O = 3a + 4b + 4c = 1,3
—> a = 0,1 và b = 0,15 và c = 0,1
Thỏa mãn nY > nX -® %X = 24,71%
TH2:
X: CH2=CH-COOCH3 (a)
Y: CH2=CH-COOC3H5 (b)
Z: CH2=CH-COOC3H7 (c)
nM = a + b + c = 0,35
mM = 86a + 112b + 114c = 34,8
nH2O = 3a + 4b + 5c = 1,3
—> a = 0,175 và b = 0,1 và c = 0,075
Loại vì trái với giả thiết nY > nX
Chọn A
Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2. Số electron hóa trị của M là
Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là