We left a message for his neighbor. We wanted him to know we'd come.
A. We left a message for his neighbor although we wanted him to know we'd come.
B. We left a message for his neighbor so that he would know we'd come.
C. We left a message for his neighbor in order for he to know we'd come.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Câu gốc: Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho người hàng xóm của anh ấy. Chúng tôi muốn anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
A. Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy mặc dù chúng tôi muốn anh ấy biết rằng chúng tôi sẽ đến. => Không phù hợp nghĩa
B. Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
C. Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến. => Sai cấu trúc: in order to…
D. Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để chúng tôi muốn anh ấy biết rằng chúng tôi sẽ đến. => Sai nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
Choose B.
This is important to you because you are made up (46) _________ of water.
The book is both lively and ____________ and represents a useful contribution to the literature in the subject.
Which of the following is NOT a goal that a green city builder would have?
After moving to cities, rural people become less _________ They start to get used to changes and new ideas.
Green cities bring all of the following benefits EXCEPT _____________
I take my hat off to Ian - without him we'd have never finished this project on time.
You had better drink a glass of water as soon as you wake up each mong
My daughters are like ____________________ these days - one loves baseball and the other loves ballet.
Traditional agricultural methods, which cause no damage to the environment, employed by the local people are highly sustainable.
___________ is a demographic and social process whereby people move from urban areas to rural areas.