(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở GD-ĐT Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở GD-ĐT Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
-
567 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
In the writer's opinion, ________________ or the forests slowly disappear.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo ý kiến của người viết, _______, hoặc những khu rừng dần biến mất
A. chính phủ phải nhận ra những kết quả nghiêm trọng
B. con người không nên kiếm lợi từ cây cối
C. các biện pháp phải được thực hiện
D. trừ khi cây không bao giờ bị chặt hạ
=> Ý chính của đoạn văn: tác giả nêu thực trạng cây cối đang bị chặt phá vì nhiều mục đích khác nhau, từ đó dẫn đến những hệ quả là đất bị xói mòn, sa mạc hóa => từ đó nêu thông điệp là phải thực hiện các biện pháp nếu không thì các khu rừng sẽ dần biến mất.
=> Tác giả không nói rằng không nên kiếm lợi từ cây cối hay phải ngừng chặt cây, ngoài ra đoạn 4 cũng đã nêu rằng chính phủ đã nhận thức được tầm quan trọng của cây xanh.
Thông tin: So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
Tạm dịch: Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Choose C.
Câu 2:
The word “bind" in the passage probably means
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “bind” trong bài đọc có thể mang nghĩa là _______
A. to make stay stronger: làm cho mạnh mẽ, cứng cáp hơn
B. to make wet: làm ẩm ướt
C. to wash away: rửa trôi
D. to improve: cải thiện
=> bind = make stay together: liên kết lại, dán chặt lại
Thông tin: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor.
Tạm dịch: Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu.
Choose A.
Câu 3:
In the last two paragraphs, the writer wanted to make it clear that ______________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong hai đoạn cuối, người viết muốn làm rõ rằng ____.
A. nơi nào không có cây, đất dần dần biến thành sa mạc
B. lũ lụt sẽ làm cho đất trở thành sa mạc
C. nơi nào có nhiều cây, thì có ít lũ lụt
D. nơi nào không có cây, đất trở nên khô cằn
Thông tin: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well. When all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert.
Nội dung hai đoạn cuối: nếu tiếp tục chặt phá rừng => đất trở nên khô cằn, nước mưa không chìm xuống và giữ được đất => lũ lụt cuốn đi lớp đất màu mỡ => rừng biến thành sa mạc. Câu C tác giả không đề cập đến, còn câu B, D chỉ là một phần trong ý mà tác giả muốn nói.
Tạm dịch: Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất, do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt, gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi mà cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt đã biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Choose A.
Câu 4:
It's a great pity that in many places _____________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thật đáng tiếc khi ở nhiều nơi, _______.
A. con người chỉ quan tâm đến việc xây dựng đế chế
B. con người chưa nhận ra tầm quan trọng của cây đối với mình
C. con người chưa nhận thấy được rằng mình đã mất đi toàn bộ cây cối
D. con người không thiết tha kiếm lợi nhuận từ cây xanh
Thông tin: Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this.
Tạm dịch: Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của nguồn cung cấp cây xanh dồi dào, thật khó để thuyết phục người dân nhìn thấy điều này.
Choose B.
Câu 5:
Trees are useful to man mainly in three ways, the most important of which is that they can ___________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cây cối rất hữu ích cho con người chủ yếu theo ba cách, trong đó quan trọng nhất là chúng có thể ______.
A. làm cho con người kiếm được lợi nhuận nhanh chóng từ chúng
B. cho phép con người chế tạo tàu chiến
C. giữ con người tranh khỏi ánh nắng mặt trời nóng bức
D. bảo vệ con người khỏi hạn hán và lũ lụt
Thông tin:
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important.
Tạm dịch:
Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho một người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho người đó bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất.
Choose D.
Dịch bài đọc
Nội dung dịch:
Cây cối hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho con người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho con người bóng mát, và chúng giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng dịch vụ thứ ba trong số các dịch vụ này là quan trọng nhất. Với mong muốn thu được lợi nhuận nhanh chóng từ những cái cây, anh ta đã chặt chúng với số lượng lớn, chỉ để thấy rằng nếu không có chúng, anh ta đã mất đi những người bạn thân nhất mà mình có. Hai nghìn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt cây của mình để đóng tàu chiến, nhờ đó có được một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cằn và cằn cỗi. Khi đế chế sụp đổ, đất nước phải đối mặt với lũ lụt và nạn đói.
Mặc dù chính phủ nhận ra tầm quan trọng của việc cung cấp nhiều cây xanh, nhưng rất khó để thuyết phục người dân nhìn nhận điều này. Người dân làng muốn có củi để nấu thức ăn và anh ta có thể kiếm tiền bằng cách làm than hoặc bán gỗ cho người dân thị trấn. Anh ấy thường quá lười biếng hoặc quá bất cẩn trong việc trồng và chăm sóc cây cối. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừng sẽ dần biến mất.
Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Vì nơi nào có cây thì rễ của chúng phá đất ra, cho phép mưa thấm vào và cũng kết dính đất lại, do đó đất không bị rửa trôi dễ dàng, nhưng nơi không có cây thì đất trở nên khô cứng. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy đi trên bề mặt, gây ra lũ lụt và cuốn theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Câu 6:
Nutritionists recommend that foods from each of the four basic groups be eaten on a regularly daily basis.
Kiến thức: Từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích:
On a regular/daily basis: thường xuyên, đều đặn
Vì đã có từ “daily” rồi nên việc có cả “regularly” làm câu thừa từ và không phù hợp
Sửa: bỏ regularly
Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng khuyên rằng nên ăn các loại thực phẩm từ mỗi trong bốn nhóm cơ bản hàng ngày
Choose B.
Câu 7:
After being enrolled at the university at the age of seventeen, Freud studied the physiology, biology and anatomy.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing (nếu 2 hành động xảy ra đồng thời)/Having + VP2 (nếu 2 hành động không xảy ra đồng thời)
Sửa: being enrolled => enrolling
Tạm dịch: Sau khi ghi danh vào trường đại học ở tuổi mười bảy, Freud đã nghiên cứu về sinh lý học, sinh học và giải phẫu học.
Choose B.
Câu 8:
There were too many books on the shelves that I didn't know which one to choose.
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Cấu trúc: so…that…: quá đến nỗi mà
Sửa: too => so
Tạm dịch: Đã có quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tôi không biết nên chọn quyển nào
Choose A.
Câu 9:
She won't come home when she hasn't finished all the paperwork.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Câu gốc: Cô ấy sẽ không về nhà khi cô ấy chưa hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ.
A. Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi cô ấy chưa hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ. => Không phù hợp nghĩa
B. Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ.
C. Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi cô ấy sẽ hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ. => Không phù hợp nghĩa
D. Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi cô ấy sẽ hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ. => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi hoàn thành tất cả các thủ tục giấy tờ.
Choose B.
Câu 10:
Her son has studied abroad for four years.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu gốc: Con trai cô ấy đã du học bốn năm.
A. Đã bốn năm kể từ khi con trai cô ấy đi du học.
B. Con trai cô ấy đi du học lần cuối cách đây 4 năm. => Không phù hợp nghĩa
C. Lần cuối cùng con trai cô ấy học ở nước ngoài là bốn năm. => Không phù hợp nghĩa
D. Đó là bốn năm trước kể từ khi con trai cô ấy đi du học. => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Đã bốn năm kể từ khi con trai cô ấy đi du học.
Choose A.
Câu 11:
You had better drink a glass of water as soon as you wake up each mong
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu gốc: Bạn nên uống một cốc nước ngay sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng
A. Bạn không cần phải uống một cốc nước ngay khi thức dậy vào mỗi buổi sáng => Không phù hợp nghĩa
B. Điều quan trọng là bạn không nên uống một ly nước ngay khi thức dậy vào mỗi buổi sáng => Không phù hợp nghĩa
C. Điều quan trọng là bạn nên uống một cốc nước ngay sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng => Không phù hợp nghĩa
D. Bạn nên uống một cốc nước ngay sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng
Tạm dịch: Bạn nên uống một cốc nước ngay sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng
Choose D.
Câu 12:
Which of the following is NOT a goal that a green city builder would have?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu mà người xây dựng thành phố xanh sẽ có?
A. Giữ cho bầu không khí luôn trong xanh.
B. Giúp công dân cảm thấy thoải mái hơn.
C. Sơn màu xanh cho mọi tòa nhà.
D. Tạo vẻ tự nhiên cho thành phố.
Thông tin: The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before those cities are constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.
Tạm dịch: Thuật ngữ “thành phố xanh” ám chỉ đến những thành phố mà những nhà xây dựng phải tính toán đến các yếu tố môi trường trước khi thành phố được xây dựng hoặc tái thiết kế. Trước hết, những thành phố xanh được thiết kế cảnh quan hấp dẫn hơn những thành phố truyền thống trong quá khứ. Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân cũng được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến nơi làm việc có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Choose C.
Câu 13:
What is true about Barcelona?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì là đúng về Barcelona?
A. Nó chưa bao giờ được thiết kế lại
B. Nó là thành phố xanh duy nhất ở châu Âu.
C. Nó là một trong những thành phố xanh lâu đời nhất.
D. Nó không cho phép du khách lái xe ô tô.
Thông tin: When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time.
Tạm dịch: Khi nhắc đến “sống xanh”, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc trong lĩnh vực này.
Choose C.
Câu 14:
All of the following are true about Barcelona EXCEPT ___________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả những điều sau đây đều đúng về Barcelona NGOẠI TRỪ __________.
A. du khách có thể bỏ tất cả rác của họ vào một thùng rác đầy màu sắc.
B. nhiều người đã sử dụng phương tiện giao thông công cộng
C. ô nhiễm không khí đã giảm
D. một số người nói rằng có một trong những chương trình tái chế tốt nhất trên thế giới
Thông tin: Visitors will find clear, color-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.
Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác sạch sẽ có mã được tô màu khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.
Choose A.
Câu 15:
What does the term "mobility" in paragraph 2 mean?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thuật ngữ “mobility” trong đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. Cách du khách di chuyển xung quanh.
B. Khách du lịch tiêu bao nhiêu tiền.
C. Những cảm xúc mà du khách có.
D. Ý kiến của mọi người.
=> mobility: sự lưu động, khả năng di chuyển dễ dàng
Thông tin: In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced.
Tạm dịch: Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân cũng được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến nơi làm việc có thể được rút ngắn.
Choose A.
Câu 16:
The word "they" in paragraph 3 refers to
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. một số thùng rác trong thành phố
B. người thu gom thùng rác
C. những người điều hành thành phố
D. những người muốn vứt rác
Thông tin: Visitors will find clear, color-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.
Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy các thùng rác có mã màu rõ ràng khắp thành phố nơi họ có thể bỏ tất cả các vật liệu của mình.
Choose D.
Câu 17:
Green cities bring all of the following benefits EXCEPT _____________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thành phố xanh mang lại tất cả những lợi ích sau NGOẠI TRỪ __________.
A. làm cho các thành phố xanh trông đẹp hơn nhiều so với những thành phố cũ
B. nâng cao hiệu quả xây dựng bê tông
C. nâng cao mức sống cho dân thành thị
D. mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho đô thị
Thông tin: When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.
Tạm dịch: Khi mọi người nghe thấy từ “thành phố”, họ thường hình dung ra bê tông, biển hiệu đèn neon và rất nhiều ô nhiễm không khí. Nhờ một số kiến trúc sư thông minh và quan tâm, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi. Khái niệm thành phố xanh nhằm mục đích mang một số vẻ đẹp từ môi trường nông thôn vào khu vực thành thị. Nó không chỉ là về nhìn tốt hơn mặc dù. Các thành phố xanh cũng đang cố gắng cải thiện hiệu quả của các thành phố và nâng cao mức sống cho những người sống trong đó.
Choose B.
Câu 18:
When constructing or redesigning green cities, we try ________________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi xây dựng hoặc thiết kế lại các thành phố xanh, chúng tôi cố gắng __________.
A. để làm cho giao thông vận tải tốn kém hơn
B. để giảm chi phí cho các giải pháp cho vấn đề ô nhiễm không khí
C. sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường
D. để làm cho các nguồn năng lượng hấp dẫn hơn
Thông tin: Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng cũng cần được đánh giá với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Choose B.
Dịch bài đọc
Nội dung dịch:
Khi mọi người nghe đến từ “thành phố”, họ thường hình dung ra bê tông cốt thép, biển hiệu đèn neon, và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Nhờ vào những kiến trúc sư tận tâm và thông minh, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi. Khái niệm về thành phố xanh dựa trên mục đích mang vẻ đẹp môi trường thôn quê đến với khu vực đô thị. Nó không chỉ đơn thuần là việc thành phố trông đẹp hơn. Mà những thành phố xanh này đang cố gắng cải thiện hiệu suất làm việc và tăng mức sống cho người dân ở đây.
Thuật ngữ “thành phố xanh” ám chỉ đến những thành phố mà những nhà xây dựng phải tính toán đến các yếu tố môi trường trước khi thành phố được xây dựng hoặc tái thiết kế. Trước hết, những thành phố xanh được thiết kế cảnh quan hấp dẫn hơn những thành phố truyền thống trong quá khứ. Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân cũng được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến nơi làm việc có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Khi nhắc đến “sống xanh”, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc trong lĩnh vực này. Kể từ năm 1859, những nhà thiết kế thành phố đã cố gắng tạo ta những thiết kế đô thị bền vững. Sau đó vào năm 1992, thành phố đã đạt được sự thay đổi xứng đáng trước khi đăng cai tổ chức Thế vận hội. Trong những năm gần đây, Barcelona đã nâng cấp hệ thống giao thông. Điều này làm giảm thiểu ô nhiễm không khí bởi vì ngày càng nhiều người lao động sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân của chính họ. Barcelona cũng tăng cường một trong các dự án tái chế tốt nhất trên thế giới. Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác sạch sẽ có mã được tô màu khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.
Câu 19:
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. allowed /əˈlaʊd/
B. called /kɔːld/
C. shared /ʃeəd/
D. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/
=> Phương án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.
Choose D.
Câu 20:
A. romantic B. compose C. progress D. overcome
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/
B. compose /kəmˈpəʊz/
C. progress /ˈprəʊɡres/
D. overcome /ˌəʊvəˈkʌm/
=> Phương án B có phần gạch chân được phát âm là /ə/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Choose B.
Câu 21:
After Patrice's party.
- Dick: "I enjoyed myself so much at your birthday party."
- Patrice: "______________”
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Sau bữa tiệc của Patrice.
Dick: "Tôi đã rất tận hưởng tại bữa tiệc sinh nhật của bạn."
Patrick: "_______________"
A. Ồ, tôi rất vui khi nghe điều đó.
B. Ồ, bạn thật tốt => Không phù hợp nghĩa
C. Xin chúc mừng! => Không phù hợp nghĩa
D. Đó là một niềm vinh hạnh của tôi => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Sau bữa tiệc của Patrice.
Dick: "Tôi đã rất tận hưởng tại bữa tiệc sinh nhật của bạn."
Patrick: " Ồ, tôi rất vui khi nghe điều đó."
Choose A.
Câu 22:
At Linda's new house.
- Sandra: "What a lovely house you have."
- Linda: “____________”
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Tại ngôi nhà mới của Linda.
Sandra: “Thật là một ngôi nhà đáng yêu của bạn.”
Linda: “_____________”
A. Không thành vấn đề. => Không phù hợp nghĩa
B. Tôi nghĩ vậy. => Không phù hợp nghĩa
C. Đừng bận tâm => Không phù hợp nghĩa
D. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé vào.
Tạm dịch: Tại ngôi nhà mới của Linda.
Sandra: “Thật là một ngôi nhà đáng yêu của bạn.”
Linda: “Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé vào.”
Choose D.
Câu 23:
I take my hat off to Ian - without him we'd have never finished this project on time.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. ngưỡng mộ
B. chúc mừng
C. khuyến khích
D. chào mừng
=> Take (one's) hat off to (someone or something): thán phục ai = admire
Tạm dịch: Tôi ngả mũ trước Ian – nếu không có anh ấy, chúng tôi sẽ không bao giờ hoàn thành dự án này đúng hạn.
Choose A.
Câu 24:
Traditional agricultural methods, which cause no damage to the environment, employed by the local people are highly sustainable.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. nguy hiểm
B. lâu dài
C. tái tạo
D. thân thiện với môi trường
=> sustainable (adj) bền vững = long-lasting
Tạm dịch: Các phương pháp canh tác truyền thống, không gây hại đến môi trường, được người dân địa phương sử dụng có tính bền vững cao.
Choose B.
Câu 25:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. maintain /meɪnˈteɪn/
B. weather /ˈweðə(r)/
C. provoke /prəˈvəʊk/
D. debate /dɪˈbeɪt/
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, khác với các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Choose B.
Câu 26:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/
B. disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
D. sanitation /ˌsænɪˈteɪʃn/
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, khác với các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 3.
Choose C.
Câu 27:
The toys have to be intact in their original boxes or they're not worth anything.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. hư hỏng
B. lỗi thời
C. hoàn hảo
D. hỗn loạn
=> intact (adj) còn nguyên vẹn >< damaged
Tạm dịch: Đồ chơi phải còn nguyên vẹn trong hộp ban đầu hoặc chúng không có giá trị gì.
Choose A.
Câu 28:
Although Valentine's Day has become a global industry with more than eighty million roses sold worldwide, the origins of the day are unclear and lost in the mists of time.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. một thời gian dài trước đây và không thể nào quên
B. đủ mới để mọi người xác nhận
C. có nguồn gốc từ người cổ đại
D. vẫn còn là một bí ẩn đối với mọi người
=> the mists of time: một thời gian dài trước đây và rất khó để nhớ rõ >< new enough for anyone to confirm
Tạm dịch: Mặc dù Ngày Valentine đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với hơn 80 triệu bông hồng được bán trên toàn thế giới, nhưng nguồn gốc của ngày này không rõ ràng và ẩn giấu trong thời gian dài và khó để nhớ rõ.
Choose B.
Câu 29:
She was ____________ that her children should have the best possible education.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “was” ta dùng tính từ
Tạm dịch: Cô đã quyết tâm rằng con cái của cô nên có nền giáo dục tốt nhất có thể.
Choose B.
Câu 30:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. carried out: hoàn thành, tiến hành
B. struggled for: đấu tranh, chống lại
C. brought back: gợi lại
D. happened: xảy ra
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng đông dân cư nhưng hạn chế về đất đai và tài nguyên.
Choose A.
Câu 31:
Many scientists blame global warming on industrial ________________ that trap infrared the heat in the atmosphere rather than letting it escape into space.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. polluted (adj) bị ô nhiễm
B. pollutant (n) chất gây ô nhiễm
C. polluter (n) người gây ô nhiễm
D. pollution (n) sự ô nhiễm
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho sự nóng lên toàn cầu là do các chất ô nhiễm công nghiệp giữ nhiệt hồng ngoại trong khí quyển thay vì để nó thoát ra ngoài không gian
Choose B.
Câu 32:
My daughters are like ____________________ these days - one loves baseball and the other loves ballet.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. chalk and cheese: khác nhau, khác biệt
B. part and parcel: khăng khít, không thể tách rời
C. ups and downs: khoảng thời gian gian thăng trầm
D. salt and pepper: (tóc) lốm đốm đen, xám và trắng
Tạm dịch: Các con gái của tôi ngày nay khác nhau - một đứa thích bóng chày và đứa kia thích múa ba lê.
Choose A.
Câu 33:
My family live in ____________ small house. There is no dining room so we have ____________ dinner in ____________ kitchen.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An. => a small house
Have dinner: ăn tối
Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. => the kitchen
Tạm dịch: Gia đình tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ. Không có phòng ăn nên chúng tôi ăn tối trong bếp.
Choose A.
Câu 34:
His eldest brother, John, had a __________ career in the diplomatic service.
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
A. xuất sắc
B. hào phóng
C. tôn trọng
D. tài năng
=> distinguished career: sự nghiệp xuất sắc
Tạm dịch: Anh cả của ông, John, đã có một sự nghiệp xuất sắc trong ngành ngoại giao.
Choose A.Câu 35:
________ awareness of environmental issues is key to keeping sustainable living at the forefront of people's minds, and an opportunity to educate people and spread the world to help protect nature.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Raise awareness: nâng cao nhận thức
Tạm dịch: Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường là chìa khóa để duy trì cuộc sống bền vững ở vị trí hàng đầu trong suy nghĩ của mọi người, đồng thời là cơ hội để giáo dục mọi người và truyền bá thông điệp giúp bảo vệ thiên nhiên.
Choose B.
Câu 36:
___________ is a demographic and social process whereby people move from urban areas to rural areas.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sự phát triển
B. phản đô thị hóa
C. công nghiệp hóa
D. đô thị hóa
Tạm dịch: Phản đô thị hóa là một quá trình nhân khẩu học và xã hội, theo đó mọi người di chuyển từ khu vực thành thị đến khu vực nông thôn.
Choose B.
Câu 37:
Unsafe ____________, one of the world's largest health and environmental problems, is responsible for 775,000 deaths each year.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tiến bộ
B. phân biệt đối xử
C. vệ sinh
D. bảo tồn
Tạm dịch: Vệ sinh không an toàn, một trong những vấn đề sức khỏe và môi trường lớn nhất thế giới, là nguyên nhân gây ra 775.000 ca tử vong mỗi năm.
Choose C.
Câu 38:
While Steve Jobs _____________ at high school, he met Steve Wozniak, who also loved electronics.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi Steve Jobs đang học trung học, ông đã gặp Steve Wozniak, người cũng yêu thích điện tử.
Choose B.
Câu 39:
He insisted that the baby __________ after his grandfather.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
S + insist/ask/advise/… + that + S + (should) + V0…
Tạm dịch: Anh ấy khăng khăng rằng đứa bé được đặt theo tên của ông nội.
Choose A.
Câu 40:
Many families have added low-flow toilet and reduced garden watering, ____________ can reduce their water usage and save money.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để làm từ nối
18
Tạm dịch: Nhiều gia đình đã thêm nhà vệ sinh dòng chảy thấp và giảm tưới vườn, điều này có thể làm giảm lượng nước sử dụng và tiết kiệm tiền.
Choose B.
Câu 41:
The book is both lively and ____________ and represents a useful contribution to the literature in the subject.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. trên toàn thế giới
B. lâu dài
C. kích thích tư duy
D. phát triển nhanh
Tạm dịch: Cuốn sách vừa sống động vừa kích thích tư duy, và là một đóng góp hữu ích cho văn học trong chủ đề này.
Choose C.
Câu 42:
After moving to cities, rural people become less _________ They start to get used to changes and new ideas.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. uy tín
B. bảo thủ
C. truyền thống
D. lũy tiến
Tạm dịch: Sau khi chuyển đến các thành phố, người dân nông thôn trở nên ít bảo thủ hơn. Họ bắt đầu làm quen với những thay đổi và những ý tưởng mới.
Choose B.
Câu 43:
The windmill is still in good working order ___________ it has not been used since the 1950s.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. if: nếu
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Cối xay gió vẫn hoạt động tốt mặc dù nó đã không được sử dụng từ những năm 1950.
Choose A.
Câu 44:
I last saw her 2 years ago. She was working in New York then.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu gốc: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy cô ấy là 2 năm trước. Lúc đó cô ấy đang làm việc ở New York.
A. Khi tôi gặp cô ấy 2 năm trước, cô ấy làm việc ở New York. => Sai thì
B. Khi tôi gặp cô ấy lần cuối cách đây 2 năm, cô ấy làm việc ở New York. => Sai thì
C. Khi tôi gặp cô ấy lần cuối cách đây 2 năm, cô ấy đang làm việc ở New York. => Sai thì
D. Khi tôi gặp cô ấy lần cuối cách đây 2 năm, cô ấy đang làm việc ở New York.
Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy lần cuối cách đây 2 năm, cô ấy đang làm việc ở New York.
Choose D.
Câu 45:
We left a message for his neighbor. We wanted him to know we'd come.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Câu gốc: Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho người hàng xóm của anh ấy. Chúng tôi muốn anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
A. Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy mặc dù chúng tôi muốn anh ấy biết rằng chúng tôi sẽ đến. => Không phù hợp nghĩa
B. Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
C. Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến. => Sai cấu trúc: in order to…
D. Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để chúng tôi muốn anh ấy biết rằng chúng tôi sẽ đến. => Sai nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi đã để lại lời nhắn cho người hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi sẽ đến.
Choose B.
Câu 46:
This is important to you because you are made up (46) _________ of water.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Mostly of: phần lớn
Thông tin: This is important to you because you are made up mostly of water.
Tạm dịch: Điều này quan trọng đối với bạn vì cơ thể bạn được tạo thành từ hầu hết nước.
Choose A.