Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 phân tử ADN nặng (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN lai được cấu tạo là N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?
I. Thí nghiệm này chứng minh phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
Chọn đáp án B
Ban đầu |
Môi trường N14 |
Giả sử có 3 phân tử ADN nặng N15 Có 6 mạch N15
|
Nhân đôi k lần tạo Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN lai được cấu tạo là N14 và N15). Ta có số ADN toàn N14 = 31 x6 = 186 Tổng sô ADN = 186 + 6 = 192 = 3 x 2k Vậy k = 6 Nuôi cấy 2 h = 120 nhân đôi 6 lần vậy thời gian thế hệ là = 120/6 = 20 phút ( IISai)
Có các phân tử chứa cả N14 ‑và N15 Thí nghiệm này chứng minh phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn. ( I đúng) Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 192 x 2 – 6 = 378. ( III đúng) Một h VK nhân đôi = 60/20 = 3 lần Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18 = 23 x 4 – 6 =18 (IV đúng)
|
|
|
Trong điều kiện nào sau đây, các cặp gen (alen) di truyền phân li độc lập với nhau?
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:
Quan sát hình và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tổng tiết diện của mao mạch là nhỏ nhất.
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hô hấp sáng làm phân giải chất hữu cơ mà chỉ tạo ra rất ít ATP.
II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
III. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?
I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
II. Trồng cây rừng lên đồi trọc; thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng, như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí: chi Rhizobum, vi khuẩn lam…
III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học và hóa học
Số phương án đúng là
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli?
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
Cho biết, các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?