- Trích các chất thành các mẫu thử đựng trong các ống nghiệm riêng biệt. Đánh số thứ tự
- Hoà tan các mẫu thử vào nước:
+ Tan: CaO, P2O5, Na2O, NaCl (nhóm I)
+ Không tan: CaCO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
- Nhúng quỳ tím vào sản phẩm hoà tan của nhóm I vào nước:
+ Quỳ tím hoá đỏ → chất ban đầu là P2O5
+ Quỳ tím hoá xanh → chất ban đầu là CaO, Na2O (nhóm II)
+ Không đổi màu → NaCl
- Cho sản phẩm hoà tan vào nước của P2O5 vào sản phẩm vào hoà tan của CaO, Na2O vào nước:
+ Tan → chất ban đầu là CaO
+ Không tan → chất ban đầu là Na2O
3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 6H2O
Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
Hãy giải thích vì sao:
a. Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì thấy khối lượng giảm đi.
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cân bằng các phương trình bằng phương pháp oxi hóa khử:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố Ni và các ion Ni2+, Ni3+. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, phân nhóm) của Ni trong bảng tuần hoàn. Cho? biết Ni (Z = 28).