Có 2 yếu tố quyết định nên khả năng điện li của CH3COOH và CH3COONa
1. Độ âm điện.
Độ âm điện của H: 2,2
Độ âm điện của Na: 0,93
⇒ Xét 1 cách tương đói, liên kết giữa O và Na trong phân tử CH3COONa phân cực hơn so với liên kết cộng hóa trị giữa O và H trong CH3COOH nên khả năng phân li tốt hơn.
2. Liên kết hidro
Trong phân tử CH3COOH tồn tại liên kết hidro giữa các phân tử axit ⇒ làm cho phân tử bền, khó phân li.
Giữa các phân tử CH3COONa không có liên kết hidro.
Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
Hãy giải thích vì sao:
a. Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì thấy khối lượng giảm đi.
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cân bằng các phương trình bằng phương pháp oxi hóa khử:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố Ni và các ion Ni2+, Ni3+. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, phân nhóm) của Ni trong bảng tuần hoàn. Cho? biết Ni (Z = 28).