IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 385

Cho các hiện tượng sau:

I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

II. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

III. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

A. 3

B. 1

C. 2

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:

 + gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → k gắn vào vùng O được.

 + Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã.

 + Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế → không thể ngăn cản sự phiên mã.

Vậy nội dung 1 và 3 đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.

II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.

III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

IV. Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,564

Câu 2:

Một tế bào xôma ở gà(2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép.            II. Ở kì đầu có 156 tâm động.

III. Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn.            IV. ở kì sau có 156 crômatit.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,531

Câu 3:

Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,688

Câu 4:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.

II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28

Xem đáp án » 18/06/2021 1,625

Câu 5:

Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,341

Câu 6:

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại

Xem đáp án » 18/06/2021 1,331

Câu 7:

Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.

III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là   bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X

IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.

III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là   bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X

IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,266

Câu 8:

Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,223

Câu 9:

Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.

III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,120

Câu 10:

Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:

Xem đáp án » 18/06/2021 846

Câu 11:

Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là

Xem đáp án » 18/06/2021 710

Câu 12:

Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là

Xem đáp án » 18/06/2021 607

Câu 13:

Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ

Xem đáp án » 18/06/2021 594

Câu 14:

Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?

I. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.

II. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.

III. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.

IV. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

Xem đáp án » 18/06/2021 520

Câu 15:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.

III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.

IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.

Xem đáp án » 18/06/2021 516