Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. poor /pɔː(r)/ (adj): nghèo túng
B. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo túng, sự thiếu thốn
C. famine /ˈfæmɪn/ (n): sự đói, nạn đói
D. shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: In 1993, a family of four with a yearly income of $14,763 or less was considered poor by American standards; 15.1 percent of American families fell into this category. In addition to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive welfare payments, sums of money provided by the government each month to those whose income is too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter.
(Năm 1993, một gia đình bốn người có thu nhập hàng năm từ 14.763 đô la trở xuống được coi là nghèo theo tiêu chuẩn Mỹ; 15,1 phần trăm các gia đình Mỹ rơi vào loại này. Ngoài những lợi ích được thảo luận ở trên, nhiều gia đình dưới mức nghèo nhận được các khoản thanh toán phúc lợi, các khoản tiền do chính phủ cung cấp mỗi tháng cho những người mà có thu nhập quá thấp để có được nhu yếu phẩm như thức ăn, quần áo và chỗ ở.)
=> Tuy đằng sau chỗ trống cần điền là danh từ nhưng không chọn tính từ “poor” vì nó chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ. Còn chọn danh từ “poverty” trước danh từ “line” để nói về chức năng hoặc phân loại cho danh từ đó.
According to paragraph 3, what is the consequence for unsettled discord?
The word “backfire” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
The word “prickly” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
In which societies, a father may not be the one taking responsibility for his child?
These types of things make relationships (3) _________ and negative and it can make it difficult to feel like talking things through.