The word “implications” in paragraph 2 can be replaced by______.
Đáp án D
Có thể thay thế từ “implications” trong đoạn 2 bằng _______.
A. aftermaths: một tình huống là kết quả, hậu quả của cái gì để lại (như chiến tranh, tai nạn, thảm họa,…)
B. innuendoes: lời nói cạnh gió, ám chỉ; lời đánh giá mang tính gián tiếp, nói bóng nói gió
C. entanglement: sự vướng víu; mối quan hệ khó khăn và phức tạp với một ai/quốc gia khác
D. consequences: kết quả của cái gì đã xảy ra (của các tình huống nói chung và thường là tiêu cực)
=> Theo ngữ cảnh và nghĩa trong câu:
"Still, 20 percent of us call ourselves lonely — and the health implications are overwhelming."
(Tuy nhiên, 20% trong số chúng ta nói rằng bản thân mình cô đơn và những tác động có thể có lên sức khỏe là quá lớn.)
=> Implication (n): sự ám chỉ, ngụ ý; tác động hay kết quả có thể có của một hành động hoặc sự việc gì
=> Trong câu này “implication” mang nghĩa thứ hai, đó là những tác động/kết quả có thể có của một sự việc. Theo sắc thái đó là kết quả của một sự việc/hành động nói chung và mang tính tiêu cực nên ta chọn D.
According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall?
The word “dismiss” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 4, why does the author suggest “…you could start randomly confiding in people you don’t know that well…” ?
According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?
According to the passage, Dr. Reader and his team have found that _______________.