A. destroy
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, phá hoại cái gì hoàn toàn đến nỗi nó không thể dùng, tồn tại được nữa (mức độ rất tàn khốc)
B. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hại, làm hại (đơn thuần là ám chỉ đến tính tiêu cực, có thể làm ảnh hưởng xấu đến cái gì đó ở mức độ nhẹ nhàng hơn nhiều, vì nó chỉ làm giảm đi giá trị, tính hữu ích hay hấp dẫn đi)
C. ruin /ˈruːɪn/ (v): làm hỏng, làm tan nát (phá hủy hoàn toàn, mức độ nặng nề)
D. spoil /spɔɪl/ (v): phá hoại, làm hư hỏng hay giảm sút (một cuộc vui, cảnh vật, sắc đẹp, hay một đứa trẻ,…)
- Căn cứ vào nghĩa của câu:
“For example, if lots of people visit one place, then this can (1)_____ the environment.”
(Ví dụ: nếu nhiều người ghé thăm một địa điểm thì điều này có thể gây hại đến môi trường.)
=> Đối tượng cần hướng đến trong câu này là “environment”. Theo ngữ cảnh, việc con người đi du lịch có thể gây hại đến môi trường thì B là phương án phù hợp nhất. Vì nó đơn thuần chỉ là gây hại, hay làm giảm đi giá trị, tính hấp dẫn (thẩm mỹ) của nơi đó. Chứ không thể gây tàn khốc như các đáp án A, C.
+ Đáp án D cũng không dùng cho ngữ cảnh này. Vì “spoil” trong nghĩa làm mất cảnh quan, giảm giá trị của một cảnh vật nào đó thì nó chỉ giới hạn trong tầm nhìn (view) cụ thể của ai đó, còn ở đây muốn nói đến tổng thể của một phạm vi lớn hơn rất nhiều là “environment” của một địa điểm du lịch.
It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public’s interest.” is _______
While you can’t predict the (3) __________ weather in advance, you can learn about climate trends ahead of time when doing your destination research. Seasonal popularity and pricing should also be considered if you intend to keep away from peak-season crowd and prices.
It can be inferred that in the late 20th century Vietnam’s tourism ____.
The word “empowers” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.