A. deltas
Nơi hẹp nhất của Việt Nam chỉ rộng khoảng 30 dặm (48 km). Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, đó là sông Mê Kông ở phía Nam và sông Hồng ở phía Bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ. Những vùng này là nơi ở của hầu hết mọi người dân trên đất nước và cung cấp đất đai màu mỡ để trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.
Địa hình đồi núi, rừng, vùng đất ngập nước và bờ biển dài của Việt Nam chứa nhiều môi trường sống khác nhau để hỗ trợ nhiều loại động vật hoang dã. Có 270 loài động vật có vú, 180 loài bò sát, 80 loài lưỡng cư và 800 loài chim đang cư trú ở Việt Nam.
Nhiều loài động vật quý hiếm sống ở Việt Nam, bao gồm cá trê khổng lồ, hổ Đông Dương, linh dương Saola và tê giác Sumatra. Chính phủ đã thiết lập 30 công viên và khu bảo tồn để bảo vệ động vật của mình, nhưng sự nghi ngờ về sự sống sót của chúng là do phần lớn môi trường sống của chúng đã bị mất hết do chặt cây để lấy gỗ hoặc để trồng trọt.
Đáp án A
Chủ đề về VIETNAM
Kiến thức về từ vựng
A. delta /’deltə/ (n): đồng bằng châu thổ
B. outlet /’aʊtlet/ (n): cửa sông
C. basin /’beisn/ (n): lưu vực, bể, bồn
D. river-mouth: cửa sông
Tạm dịch: “Two of Vietnam’s largest rivers, the Mekong in the south and the Red in the north, end at the South China Sea in huge swampy plains called (1)__________”
(Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, sông Mê Kông ở phía nam và sông Hồng ở phía bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ.).
According to paragraph 3, what are the mentioned aspects of benefits brought about by national reserves?
The word “testament” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
The word “forebears” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
The word “degrade” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
According to paragraph 2, what is true about the role of national parks in the conservation of organism variety