A. up
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. come up: xảy ra
B. come across: tình cờ gặp, tình cờ thấy
C. come out: lộ ra, xuất bản, đưa ra
D. come into: thừa hưởng, thừa kế
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Every summer, when the results of university entrance exam come (1)____, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country.”
(Mỗi mùa hè, khi có kết quả kì thi tuyển sinh đại học, nhiều câu chuyện trên báo chí được xuất bản về những học sinh là những thủ khoa trên toàn quốc.)
The word “cutting-edge” in the second paragraph is closest in meaning
Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.
They also (5) ______ importance on students developing “social and emotional intelligence” as part of the educational experience.