Số hạng đầu tiên của cấp số nhân lùi vô hạn có q = 0,5 và S = 20 là
Đáp án đúng là: D
Ta có S=u11−q⇔20=u11−0,5⇔u1=10.
Vậy số hạng đầu tiên của cấp số nhân là 10.
Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 6,6666… dưới dạng phân số là
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = 1 và q = 0,3 là
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 3 ; −1 ; 13 ; −19 ; 127 ; ... ; −1n−13n−2 ; ... là
Công bội của cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = 32 và S = 20 là
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = 13 và q = –0,2 là
Công bội của cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = –20 và S = –40 là
Ba số hạng đầu của cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = 2 và q = 0,5 là
Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 3; –0,3; 0,03; –0,003; …
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 3 ; 3 ; 1 ; ... ; 13n−3 ; ... là
Bạn An thả một quả bóng cao su từ độ cao 9 m so với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng nảy lên độ cao bằng độ cao của lần rơi trước. Giả sử quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng đường bóng đã di chuyển (từ lúc bắt đầu thả đến lúc bóng không di chuyển nữa) gần nhất với kết quả nào sau đây?
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản . Tính tổng
Rút gọn \[{\rm{S}} = 1 + {\cos ^2}{\rm{x}} + {\cos ^4}{\rm{x}} + {\cos ^6}{\rm{x}} + .... + {\cos ^{2{\rm{n}}}}{\rm{x}} + ...\]với\[\cos {\rm{x}} \ne \pm 1\]
Cho dãy số (un) với , trong đó a là tham số thực. Tìm a để
Giá trị của giới hạn bằng:
Kết quả của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn là:
Giá trị của giới hạn bằng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc khoảng (−10; 10) để